Bất đẳng thức Lojasiewicz là một trong những công cụ mạnh của Giải tích, có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau của Toán học như: Lý thuyết kỳ dị, Hình học giải tích, Hình học đại số, Phương trình đạo hàm riêng, Tối ưu,... Bất đẳng thức Lojasiewicz được thiết lập đầu tiên bởi nhà Toán học nổ[r]
Mặt khác 0 ≤ d i (xin , xim ) ≤ d 1 (x1n , x1m ) + d 2 (x2n , x2m ) = d (x n , x m )⇒ 0 ≤ d i (xin , xim ) ≤ d (x n , x m )(∗∗)n,m→∞(∗), (∗∗) ⇒ d i (xin , xim ) −→ 0Vậy {xin } là dãy Côsi trong (X , d i )Mà (X , d i ) đầy đủNên {xin } hội tụ trong (X , d i )[r]
=⇒21fxfn.Vì thế f(x) là hàm hằng trên [ ]+∞,0 và vì nó là hàm chẵn nên nó là hàm hằng trên RNgược lại, mọi hàm hằng đều thoả mãn yêu cầu đề bài.B. PHƯƠNG TRÌNH HÀM VÀ TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ Tính đơn điệu của hàm số là một công cụ mạnh để đánh giá hàm số, nh[r]
giả vi phân trên xuyến đã được nghiên cứu, phát triển rộng rãi (xem[3],[4]). Để phát triển những lý thuyết đó, trước tiên cần nghiên cứu cácphép toán giải tích trên các lớp hàm tuần hoàn.Nhằm hệ thống hóa về các phép tính giải tích trên xuyến và được sựhướng dẫn của TS. Bùi Kiên[r]
Tổng hợp tài liệu ôn thi đại học môn ToánThứ bảy, 09 Tháng 5 2009 19:54Các tài liệu ôn thi đại học môn Toán được giới thiệu ở rất nhiềutrang khác nhau gây khó khăn cho nhiều bạn học sinh khi tìmkiếm nguồn tài liệu tham khảo từ internet. Giaoducvn.net tổnghợp và giới thiệu đến các bạn học sinh các ng[r]
Chương 5TÍNH GẦN ĐÚNG ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNHI. Tính gần đúng các giá trị đạo hàm.1. Áp dụng đa thức nội suy.-Hàm f(x) được cho dưới dạng bảng;-Biểu thức giải tích của hàm quá phức tạp;-Thay f(x) bằng đa thức nội suy Pn(x).-Coi P’n(x)là giá trị gần đúng của f’(x).);()( xPd[r]
Số siêu phức Trong toán học, số siêu phức là khái niệm mở rộng của số phức từ dạng tổ hợp tuyến tính 2 chiều z = a + b.i với các hệ số thực a, b của hai đơn vị cơ sở 1 và i sang không gian vectơ n chiều với n hệ số thực x0, x1, x2, ..., xn-1, của n đơn vị cơ sở 1, e1, e2, e3, ..., en-1[r]
Tài liệu tổng hợp các bài tập Giải tích 2 bao gồm các nội dung: hàm nhiều biến số; tích phân bội; tích phân đường và tích phân mặt; phương trình vi phân.
Trong đó s là biến số phức cho bởi s = σ + jω , s làmiền tần số và có đơn vị là nghịch đảo của giây (second)s−11.1 Lịch sửGiới hạn 0− chỉ rõ thời điểm bắt đầu ngay trước khit = 0 , chúng ta dùng giới hạn thấp 0− để lấy tận gốchàm số f (t) tại thời điểm t = 0 .Từ năm 1744, Leonhard Euler đã đưa ra cá[r]
≤ f(X). Trong trường hợp f(X*) ≤ f(X) chỉ đúng với ∀X∈D trong một lân cận nào đó của X* thì X* được gọi là phương án tối ưu địa phương. Một cách tương tự, ta có thể định nghĩa khái niệm phương án tối ưu toàn cục / địa phương cho bài toán cực đại hoá. Nếu chúng ta chỉ quan tâm tới việc tìm kiếm phư[r]
b) cos , sin , ,0 2x a t y a t z bt t biết khối lượng riêng là 2( , , )x y z z 3. Tìm chiều dài và trọng tâm của các đường đồng chất a) ( sin ), (1 cos ),0 2x a t t y a t t b) cos , sin , ,0x a t y b t z ct t 4. Tính tích phân đường loại II a) 2 2( 2 ) ( 2 )I[r]
hàm thực f ∈ V .Định lý 1.15. Cho E là tập hợp các hàm bị chặn trên một tập nào đó. NếuE là một vành hoặc một dàn véctơ đóng với phép chặt cụt thì bao đóng đều Ecủa E cũng là vành hoặc dàn véctơ đóng với phép chặt cụt.Định lý 1.16. (Định lý Stone Weierstrass) Giả sử S là một không gian[r]
Ôn tập giải tích 12 Ôn tập giải tích 12 Ôn tập giải tích 12 Ôn tập giải tích 12 Ôn tập giải tích 12 Ôn tập giải tích 12 Ôn tập giải tích 12 Ôn tập giải tích 12 Ôn tập giải tích 12 Ôn tập giải tích 12 Ôn tập giải tích 12 Ôn tập giải tí[r]
Kết thúc 4: Số lần lặp vợt quá số lần cho phép. Thuật giải dừng với giá trị tốt nhất của hàm mục tiêu tìm đợc là FL tơng ứng với phơng án L. 3. Xây dựng phần mềm RST2ANU Phần mềm RST2ANU phiên bản 1.0 đợc xây dựng nhằm giải bài toán tối u toàn cục phi tuyến với thuật giải nêu trên (Nguyễn Hải[r]
Một số dạng bài toán tối −u toàn cục với những tính chất giải tích nhất định của hàm mục tiêu và các hàm ràng buộc có thể giải đ−ợc bằng các ph−ơng pháp tất định thích hợp, chẳng hạn nh−[r]
•Trong lĩnh vực phương trình vi phân, Poincaré đã đưa ra các khái niệm mặt cấuPoincaré, ánh xạ Poincaré.Ông viết một bài báo chứng minh một tham số quan trọng trong cơ học lượng tử.1.2.2 Bài toán ba vật thểVấn đề tìm lời giải tổng quát cho n (n>2) vật thể chuyển động trên quỹ đạo trong hệmặt[r]
|| || x x xf xf f x f xx1. Hàm là một chuẩn trong L(E,F).|| ||f fĐịnh lý 171. Dạng giải tích của định lý Hahn-Banach. Hệ quả 1Với mọi phiếm hàm tuyến tính liên tục trên không gianfcon M của không gian định chuẩn E đều tồn tại một phiếmhàm tuyến tính liên tục F trên E sao cho1[r]
rằng tồn tại phiếm hàm tuyến tính liên tục F trên E sao choBài tập 10 ( 1,2, , ) ( ) .k kk m F x c1 2{ , , , }mM x x x1 2, , ,mc c c 351. Dạng giải tích của định lý Hahn-Banach. GiảiTương tự hoàn toàn, ta tìm được1 2( ) , ,mL M x x Xét1 1( , ( )) 0d x L M