Chuyên đề Luyện thi Tốt nghiệp THPTCHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPTVÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG 2009Môn: TIẾNG ANHChuyên đề: DANH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪI. MỤC ĐÍCH CHUYÊN ĐỀ- Tiếp nối chuyên đề trước, chuyên đề này sẽ tiếp tục trình bày về vấn đề cơ bản sự kếthợp giữa danh từ với gi[r]
Ôn tập cho học sinh: + Cách chia động từ Tobe + Cách thành lập danh từ số nhiều + Cách phát âm danh từ và động từ có đuôi ses. + Các thì hiện tại cơ bản + Adj adv + Mạo từ, giới từ + Động từ khuyết thiếu..... ...............................
Từ loại Có 8 từ loại trong tiếng Anh: 1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. Ex: teacher, desk, sweetness, city 2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần. Ex: I, you, them, who, that, himself, s[r]
một động từ,một tính từ,hoặc một trạng từ khác.Ex: He often drives carefully (Anh ấy thường lái xe cẩn thận) (often và carefully là trạng từ)* Giới từ: Giới từ là từ hoặc nhóm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với[r]
: My mom is a nurse (Mẹ tôi là một y tá) (is là động từ to be)+ Động từ thườngEx2: My monitor studies hard (Lớp trưởng tôi học chăm chỉ) (studies là động từ)* Trạng từ: Trạng từ là từ cung cấp thêm thông tin về nơi chốn,thời gian, cách thức,hoàn cảnh,nguyên nhân, mức độ…cho một động từ,một tính từ,h[r]
Unit 01. Từ loại Có 8 từ loại trong tiếng Anh: 1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. Ex: teacher, desk, sweetness, city 2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần. Ex: I, you, them, who, that,[r]
: My mom is a nurse (Mẹ tôi là một y tá) (is là động từ to be)+ Động từ thườngEx2: My monitor studies hard (Lớp trưởng tôi học chăm chỉ) (studies là động từ)* Trạng từ: Trạng từ là từ cung cấp thêm thông tin về nơi chốn,thời gian, cách thức,hoàn cảnh,nguyên nhân, mức độ…cho một động từ,một tính từ,h[r]
Ví dụ: June came along with her supervisor to the budget meeting. Come down with : Mắc phải 1 căn bệnh.Ví dụ: During the summer, many people come down with intestinal disorders. Count on = depent on = rely on : trông cậy vào, dựa vào, nhờ vào.Ví dụ: Maria was counting on the grant money to pay her w[r]
Giới từ : có thể bạn chưa biết !Các bạn thân mến ! Nói đến giới từ hấu hết những ngừoi học tiếng Anh đều ngán ngẫm bởi vì sự đa dạng và khó nhớ của nó. Chúng ta thừong học giới từ bằng cách lượm lặt chổ này một ít ,chổ kia một ít mà không có một sự hệ thống bài bản để dễ nhớ.Khi[r]
- Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật.b. Các loại số từ: Gồm 2 loại:+ Số từ chỉ số lượng+ Số từ chỉ thứ tực. Đặc điểm:-Vị trí: + Khi biểu thị số lượng số từ đứng trước danh từ. + Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng[r]
VI. Số nhiều của danh từ riêng và danh từ ghép 1. Một danh từ riêng khi sử dụng ở số nhiều thường dùng với mạo từ The và có nghĩa là “gia đình”. Ví dụ: The Browns will go to London. 2. Trong danh từ ghép (compound noun) chỉ có yếu tố sau cùng được chuyển sang số nhiều. Ví[r]
niệmChỉ vậtChỉ khái niệmChỉ vật - Danh từ có khả năng kết hợp với các từ chỉ số l ợng ở đằng tr ớc: những, các, vài, ba, bốn - Danh từ có thể kết hợp với các từ: này,ấy,kia,nọ ở đằng saub. Khả năng kết hợp: I- Đặc điểm của danh từ : a. Khái niệm: b. Khả năn[r]
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ ( Part 1) Thông thường trong các trường hợp đó, một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu và các danh từ theo sau – in the room) thường nằm giữa chủ ngữ và động từ. Các ngữ giới từ này không ảnh hưởng đến việc chia động từ. Các cụm từ sau cù[r]
2 MỞ RỘNG CÂU BẰNG CẤU TRÚC LIÊN KẾT ● Liên kết danh từ bằng giới từ Để hiểu câu nhanh chóng, trước hết ta nên bỏ qua cấu trúc liên kết bằng giới từ, chỉ tập trung vào cấu trúc câu cơ bả[r]
Từ loại trong tiếng anhCó 8 từ loại trong tiếng Anh:1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.Ex: teacher, desk, sweetness, city2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần.Ex: I, you, them, who, that,[r]
(Tôi đã phải đóng đồ vào vali rất nhanh, vì thế cho nên khi tôi dỡ vali ra ở khách sạn, phần lớn quần áocủa tôi trông rất kinh khủng)Một số tiền/ hậu tố trái nghĩa nhau:-ful vs. –ness: careful (cẩn thận) >fore- vs. afterFore- kết hợp với danh từ thành danh từ mới: fore +[r]
TỪ LOẠI VÀ CÁCH SỬ GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH I- TỪ LOẠI Có 8 từ loại trong tiếng Anh: 1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. Ex: teacher, desk, sweetness, city 2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ[r]
(2) Bill ran very fast.Bill chạy rất nhanh.(3) They are going to fast for three days; during that time they won’t eat anything.Họ sắp nhịn ăn trong ba ngày; trong thời gian ấy họ sẽ không ăn gì cả.(4) At the end of his three-day fast he will have a very light meal.Vào cuối đợt ăn chay dài ba ngày củ[r]
Có 8 từ loại trong tiếng Anh:1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.Ex: teacher, desk, sweetness, city2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần.Ex: I, you, them, who, that, himself, someone.3. Tín[r]
Unit 01. Từ loạiCó 8 từ loại trong tiếng Anh:1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.Ex: teacher, desk, sweetness, city2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần.Ex: I, you, them, who, that, himself[r]