Các bệnh khác…Phân loại giun – sánLớp có vỏ cứng (thân hình ống): giun (Nematoda)Lớp không có vỏ cứng (thân dẹp): sán lá (Trematoda) và sán dải (Cestoda).GIUNGIUNPhân loạiNhóm ký sinh ở ruột gồm có: Giun đũa (Ascaris lumbricoides) Giun kim (Enterobius vermic[r]
mang cá. Khi tỷ lệ nhiễm và cường độ nhiễm rất cao sẽ phát thành dịch bệnh. Theo tác giả Bùi Quang Tề thì với tỷ lệ nhiễm từ 90-100% và cường độ nhiễm 20/30 trùng/thị trường 10x10 là nguy hiểm. Tuy nhiên, ở trường hợp của các mẫu cá la hán khảo sát, cường độ nhiễm và tỷ lệ nhiễm không đáng kể[r]
Bệnh ký sinh trùng đường tiêu hoá (Kỳ 1) I.ĐẠI CƯƠNG: Bệnh ký sinh trùng hệ tiêu hoá là bệnh ký sinh trùng sống trong hệ tiêu hoá gây ra, chủ yếu chúng chiếm đoạt các chất dinh dưỡng, gây ra tổn thương, rối loạn chức phận hệ tiêu hoá và toàn thân. Hai nhóm <[r]
§¹i c¬ng ký sinh trïng y häc PGS.TS. NguyÔn V¨n §ÒChñ nhiÖm Bé m«nMục tiêu•Nắm được các khái niệm:- Định nghĩa Ký sinh trùng- Định nghĩa vật chủ-Định nghĩa chu kỳ và nêu các kiểu chu kỳ•Nắm được các đặc điểm KST và bệnh KST•Nắm được tác hại và nguyên tắc phòng chống KST NGêi b[r]
Sự sống, phát triển và phân bố của giun sán ký sinh đờng ruột chịu ảnh hởng của các yếu tố: thời tiết khí hậu, môi trờng, thức ăn, tác nhân sinh học, thổ nhỡng, hành vi và tập quán của con ngời 1.5.3. Chu kỳ của E. histolytica Chu kỳ của E. histolytica gồm hai giai đoạn, giai đo[r]
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊNMÔN HỌC: KÝ SINH TRÙNGĐẠI CƯƠNG GIUN SÁNGIUN ĐŨA - GIUN TÓC - GIUN KIMTS . PHAN VĂN TRỌNGĐẠI CƯƠNG GIUN SÁN1. KHÁI NIỆM VỀ GIUN SÁN• Giun sán là những động vật đa bào, cócác cơ quan riêng biệt• Giun sán[r]
SAÙN DAÛISÁN DẢI (Cestoda)1. Nêu tính chất lưỡng phái của sán dải.2. Nêu đặc điểm tổng quát về hình thể.3. Phân loại sán dải.4. Nêu các đặc điểm riêng biệt về hình thể của mỗi loài, nhất là đầu, đốt già.5. So sánh chu trình phát triển của mỗi loài. Vận dụng để giải thích phương phápchẩ[r]
Giun hình ống (NEMATODA) là tên gọi để chỉ:A. Các loại giun tròn ký sinh đường ruộtB. Các loại giun ký sinh ở người.C. Các loại giun ký sinh ở người và thú.@D. Các loại giun có thân tròn và dài, ký sinh hoặc không ký sinh.E. Các l[r]
và các mẫu rau ăn sống bày bán ở các chợ tại địa bàn nghiên cứu. Tiến hành xét nghiệm 8453 mẫu phân của đối tượng thỏa tiêu chí chọn mẫu nghiên cứu xác định được các kết quả như sau: Bảng 1: T l nhim nhim giun mu phân ti các cng sng t[r]
Tổng hợp tất cả các loại giun sán, nấm, đơn bào có trong chương trình Đại Học Y Dược Huế. Phục vụ cho việc học và ôn thi bằng cách so sánh vô cùng khoa học. Tài liệu đầy đủ tên khoa học, đặc điểm,chu kì, chẩn đoán, điều trị.
Đại cơng giun sánGiun đũa - giun tóc - giun kimHọc viện quân yBộ môn Sốt rét - Kí sinh trùng và Côn trùngTS Nguyễn Ngọc San§¹i c¬ng giun s¸n Giun sán là những động vật đa bào, cócác cơ quan riêng biệt Giun sán sống kí sinh ít hơn, do cấu tạocơ[r]
Moniezia ở dê trong vụ Đông - Xuân là 12,3 - 15,4%; trong khi tỷ lệ nhiễm trong vụ Hè - Thu là 20,8 - 28,8%, cường độ nhiễm trong vụ Hè - Thu cũng nặng hơn vụ Đông - Xuân. Theo dõi lặp lại hai lần và xử lý thống kê, tác giả khẳng định, sự sai khác về tỷ lệ nhiễm này là rõ rệt. 13 1.5. CÁC PHƯƠNG[r]
rộng rãi trong nhân dân, không gây biến chứng.Hiện nay các loại thuốc điều trị an toàn, hiệu quả cao đối với nhiều loạigiun sán là albendazole, mebendazole. Các nhà khoa học và y họckhuyến cáo nên dùng thuốc điều trị tẩy giun mỗi năm khoảng 3 lần,cách nhau 4 tháng. Nếu thực hiện trong[r]
Tai họa từ ốc sên Ký sinh trùng Angiostrongylus cantonensis là loại giun tròn gây bệnh viêm não, màng não cấp tính, tăng bạch cầu ái toan và cư trú tại bất kỳ vị trí nào trên cơ thể. Ký sinh trùng thâm nhập vào cơ thể qua đường tiêu hóa từ những vật chủ trung gian[r]
COMBANTRIN (Kỳ 1) PFIZER c/o ZUELLIG viên nén 125 mg : hộp 6 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Pyrantel embonate, tương đương pyrantel base 125 mg Tá dược : tinh bột bắp, alginic acid, FDC; yellow # 6 Alu lake, magnesium stearate, sodium lauryl sulfate. DƯỢC LỰC Pyrantel là thuốc kháng giun có tín[r]
giường để diệt tận gốc. Phòng tránh: vệ sinh quần áo, đệm, giường, ghế thường xuyên. 4. Ký sinh trùng Amip - ăn não Naegleria fowleri là một loài ký sinh được tìm thấy chủ yếu ở nước ngọt và trong đất. Vòng đời của chúng bắt đầu ở dạng bào xác bám ở đáy các hồ nước ngọt. C[r]
Con bạn khi ngủ có nghiến răng không? Một số bà mẹ rất lo lắng tìm hỏi ý kiến mọi người rằng, gần đây con tôi không biết vì sao lúc ngủ hay nghiến răng? Như vậy có ảnh hưởng gì đến sự phát triển của bé không? Làm thế nào để phòng và trị tật nghiến răng của bé? Trẻ em nghiến răng có thể do nhiều ngu[r]
Chẩn đoán: Dựa vào triệu chứng lâm sàng không được chính xác. Mà cần chẩn đoán theo phương pháp của bệnh ký sinh trùng. Theo dõi phân gia súc tìm trứng sán, bằng phương pháp gạn rữa nhiều lần. Điều trị và phòng bệnh: Từ trước tới nay bệnh sán lá gan đã được điều trị bằng nhiều[r]
Diphyllobothrium latum mà là loài Diphyllobothrium mansoni. Sự phán đoánnày không dựa trên mẫu nên không có sự mô tả loài. Theo Yamaguti (1959),loài Diphyllobothrium mansoni là tên đồng vật của loài Spirometra erinaceieuropaei thuộc giống Spirometra (họ Diphyllobothriidae).Theo tài liệu mới nhất về[r]
5.Lớp sán lá không có đặc điểm nào sau đây:A.Hầu hết sinh sản lưỡng tính.B.Hình thức thức sinh sản đẻ trứng.C.Chỉ ký sinh ở đường tiêu hóa của vật chủ.D.Tuổi thọ có thể lên tới hàng chục năm.E.Hầu hết có chu kỳ phức tạp với ít nhất hai vật chủ.6.Đặc điểm nào của giun sán dưới đây là không đúng:A.Giu[r]