SỰ PHÁT QUANG: a Sự phát quang là hiện tượng phân tử hay nguyên tử của một chât hấp thụ những phôtôn có bước sóng λ của ánh sáng kích thích và sau đó phát ra những phôtôn phát quang có b[r]
làm vi ệc 1300nm và 1500nm đ ã cho th ấy sự phát triển mạnh mẽ của thông tin s ợi quang trong hơn 2 thập niên qua. Ngày nay, cáp s ợi quang đ ã t ạo ra nh ững triển vọng mới cho công nghệ truyền thông tốc độ cao cũng như việc hi ện đại hóa mạng thông tin v à nhu c ầu kết nối[r]
Ω . 23) Phát biểu nào về tia hồng ngoại là sai ? A. do các vật nung nóng phát ra. B. làm phát quang một số chất khí C. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. D. có tần số nhỏ hơn 4. 10 14 Hz. 24) Chọn câu đúng . A.Những điểm cách n[r]
C.ánh sáng phát quang có tần số lớn hơn ánh sáng kích thích D.Sự phát sáng của đèn ống là hiện tợng quang – phát quang 35 Trong một máy phát điện xoay chiều 3 pha, khi suất điện động ở m[r]
QUANG SINH SỰ PHÁT QUANG • Quá trình phát sáng của phân tử kéo theo sự chuyển electron từ mức bị kích thích về mức cơ bản gọi là Sự phát quang: hυPS = HΥHT – EN trong đó: υps- tần số phá[r]
MỞ ĐẦU5PHẦN A: CƠ SỞ LÝ THUYẾT8CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HIỆN TƯỢNG PHÁT QUANG 12381.1. Hiện tượng phát quang và chất phát quang 12381.1.1. Hiện tượng phát quang81.1.2. Chất phát quang91.2. Phân loại các dạng phát quang91.2.1. Phân loại theo tính chất động học của những quá trình xảy ra trong chất phát[r]
• Mạng thông tin quang cũng như các cấu trúc mạng quang ứng dụng trong thực tiễn. • Các chức năng can thiế khi quản lý mạng quang. 4.1.2 Khái niệm chung Vào năm 1960, việc phát minh ra Laser để làm nguồn phát quang đã mở ra một thời kỳ mới có ý nghĩa rất to[r]
1. Hiện tượng phát quang a. Sự phát quang Sự phát quang là một dạng phát ánh sáng rất phổ biến trong tự nhiên. Có một số chất (ở thể rắn, lỏng hoặc khí) khi hấp thụ năng lượng dưới một dạng nào đó, thì có khả năng phát ra các[r]
suy bi ến nặng các lớp p v à n k ẹp giữa lớp hoạt tính sao cho mức fermi nằm trong các vùng hoá tr ị v à vùng d ẫn. Laser InGaAsP phát bước sóng 1,3µm có hệ số tăng ích g<0 khi mật độ h ạt tải bơm N 10 18 cm 3 . Khi N tăng lên hệ số tăng ích g tăng dần l ên giá t[r]
Cách tiến hành: Phức hợp hạt nano silica + kháng thể đặc hiệu có thể được tạo ra bởi nhiều cơ chế khác nhau. Theo các tác giả người Mỹ Xing Y và cộng sự (2008), thì hiện nay có 5 cách để tạo ra phức hợp này là: gắn kết trực tiếp thông qua liên kết amine–carboxylic; sử dụng SMCC làm xúc tác t[r]
Tách mức do sự dao động của các nguyên tử qua liên kết à ta có các số lượng tử dao động vibrational quantum number tương ứng các phân mức với chênh lệch năng lượng lớn hơn xem hình dưới [r]
C.ánh sáng phát quang có tần số lớn hơn ánh sáng kích thích D.Sự phát sáng của đèn ống là hiện tợng quang – phát quang CÕU 35 TRONG MỘT MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU 3 PHA, KHI SUẤT ĐIỆN ĐỘNG[r]
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản GV: Y/c HS đọc Sgk và cho biết sự phát quang là gì? GV: Chiếu chùm tia tử ngoại vào dung dịch fluorexêin ánh sáng màu lục. + Tia tử ngoại: ánh sáng kích thích.
Nh ữ ng th ờ i gian phát quang c ự c ng ắ n c ủ a các ch ấ t l ỏ ng cĩ th ể đ o b ằ ng ph ươ ng pháp c ủ a Gaviola, các d ụ ng c ụ thi ế t b ị nh ư hình v ẽ 5. Ánh sáng kích thích phát x ạ t ừ ngu ồ n S, đ i qua t ế bào Ker C ch ứ a nitrobenzen đặ t gi ữ a hai nicol[r]
- Sự phát quang của các chất rắn có đặc điểm là ánh sáng phát quang có thể kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích gọi là_sự lân quang_.. - Các chất rắn phát quang loại này[r]
-Phân Biết sự khác Biết của sự phát quang và quang phát 1 _SỰ PHÁT QUANG_: a Hiện tượng một số chất khi hấp thụ năng lượng dưới dạng nào đó thì có khả năng phát ra các bức xạ điện từ tro[r]
Biết hiệu suất của sự phát quang này là 90% _hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng _ _phát quang và năng lượng của ánh sáng kích thích trong một đơn vị thời g[r]