Cá tr ắm cỏ là đối tượng nuôi thủy sản nước ngọt khá phổ bi ến hiện nay, cho hiệu quả kinh tế cao. Trong quá tr ình nuôi, cá tr ắm cỏ thường gặp các bệnh như viêm ruột (đốm đỏ), trùng qu ả dưa (đốm trắng). Các b ệnh n ày n ếu không phát
Một số đặc điểm của các loài cá ao * Cá trắm cỏ Cá sống ở tầng nước giữa, thức ăn chính là cây xanh như cỏ thân mềm, rau, bèo dâu, bèo tấm, lá chuối, lá sắn, cây chuối non băm nhỏ, rong, thân cây ngô non , cá trắm cỏ cũng ăn[r]
con nào không ch ịu tập trung ăn, rời đàn đi riêng lẻ, lập tức theo d õi ch ặt chẽ hơn. Th ứ hai, ta cần quan sát phân của cá: M àu s ắc của phân cũng phản ánh phần n ào tình tr ạng sức khoẻ của của cá. Nếu phân bạc m àu và l ỏng lập tức chú ý đề ph òng cá b ị đường ru ột .[r]
- Khi thấy cá bị bệnh hoặc chết rải rác cần hỏi cán bộ kỹ thuật hoặc khuyến ngư để biết cách xử lý. 4. Thu ho ạ ch - Sau 5 đến 6 tháng nuôi có thể đánh tỉa số cá lớn để ăn hoặc bán và thả bù cá giống để tăng năng suất nuôi. Phải ghi lại số lượng cá đã thu và[r]
sa, cá b ống tượng, cá he nuôi bè, cá tai tượng, cá tr ê, cá nheo... Vi khu ẩn có thể gây bệnh ở ba ba, cá sấu, bệnh đỏ chân ở ếch, đốm nâu ở tôm c àng xanh. T ỷ lệ tử vong ở động vật thuỷ sản thường từ 30 -70% r[r]
viêm gan mãn tính. Ngoài ra, ăn các hố thường xuyên giúp làn da tươi nhu ận, duy tr ì độ ẩm và tính đàn hồi cho da. - Cá tr ắm cỏ Lo ại cá n ày có công d ụng b ình gan, kh ử gió…thường được dùng để trị các
II. Chuẩn bị ao nuôi - Ao là môi trường sống của cá, để cho cá lớn nhanh đạt năng xuất cao, tránh bệnh tật, cần phải làm tốt việc chuẩn bị ao nuôi; - Hàng năm, hoặc 2 năm ao nuôi cá phải được tát cạn vào cuối năm hoặc đầu xuân bắt cá lớn, chọn để lại cá nhỏ;[r]
vào một số loại giá thể như đá và các loài thực vật thuỷ sinh. 3. Phân b ố v à lan truy ền bệnh. - Rận cá thường ký sinh trên da, mang, vây, hốc mắt, hốc mũi và miệng của một số loài cá nước ngọt, nước lợ và nước mặn. Ở Việt Nam, tro[r]
Một số đặc điểm của các loài cá ao * Cá trắm cỏ Cá sống ở tầng nước giữa, thức ăn chính là cây xanh như cỏ thân mềm, rau, bèo dâu, bèo tấm, lá chuối, lá sắn, cây chuối non băm nhỏ, rong, thân cây ngô non , cá trắm cỏ cũng ăn[r]
Giữ giống cá chim trắng qua mùa đơng khơng bị chết rét với trường hợp ao đủ tiêu chuẩn kỹ thuật. Nguyên nhân cá chết là do khi nhiệt độ xuống thấp, cá dễ bị nhiễm một số bệnh như trùng quả dưa, trùng bánh xe, sán và chết bới các bệnh đĩ. Ðể nuơi được cá giống qua v[r]
Theo báo cáo tổng kết tình hình nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện năm 2011: “ Mặc dù nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện vẫn còn gặp một số khó khăn, như: chất lượng con giống chưa đảm bảo, thời tiết diễn biến phức tạp vào đầu và giữa vụ làm cho tôm, cá chết nhiều nên đã ảnh hư[r]
e. Viêm ruột : Hiện tượng viêm ruột có thể nhận thấy bằng hiện tượng xuất hiện khu vực có màu đỏ dọc theo thành ruột. Trong một số trường hợp nặng, có thể có hiện tượng chảy máu mô. Nguyên nhân của hiện tượng viêm có thể là do khẩu phần ăn không tốt hoặc cho ăn thức ăn đông lạnh nhưng khi cá[r]
f. Tắt ruột : Có rất nhiều lý do gây tắc ruột, có thể là do nhiễm số lượng lớn các loại giun hay là kết quả của hiện tượng viêm. Tuy nhiên, nguyên nhân phổ biến là sử dụng khẩu phần ăn có quá ít chất xơ hoặc không có chất xơ. Nhìn bề ngoài, tắc ruột dễ bị nhầm lẫn với sình bụng, nhưng sình bụng[r]
Bài viết dưới đây giới thiệu một số bệnh thường gặp ở một số loài nuôi thủy sản. 1. Bệnh xuất huyết - Tác nhân gây bệnh: Cầu khuẩn Streptococcus sp. (Gram dương). - Dấu hiệu bệnh lý: cá bơi lờ đờ, bỏ ăn, xuất huyết các nơi như hậu môn, gốc vây, mắt, mang, nội tạng, cơ.
TÓM TẮT: Sau li ều s ơ b ộ bằng hỗn hợp 13,3 mcg [D -Ala 6 , Pro 9 Net] – mGnRH (LRH-A, Trung qu ốc) v à 2 mg domperidon (Dom; Motilium-M, Jannsen, Thái Lan) cho m ỗi kg cá cái, đ ã th ử nghiệm liều quy ết định kích thích cá trắm cỏ sinh sản bằng17,20P ; P ; và DOCA
Chung Lân và c ộ ng s ự (1965) nh ậ n th ấ y r ằ ng, s ự thành th ụ c c ủ a tuy ế n sinh d ụ c có quan h ệ ch ặ t ch ẽ v ớ i tu ổ i cá, ít quan h ệ v ớ i th ể tr ọ ng và chi ề u dài. Nh ữ ng cá th ể sinh tr ưở ng t ố t thành th ụ c s ớ m h ơ n bình th ườ ng. Cá đự c t[r]