Grammar Review________________________________________________7Quán từ không xác định a và an _________________________________8Quán từ xác định The ___________________________________________9Cách sử dụng another và other. ___________________________________12Cách sử dụng little, a little, few, a f[r]
A. wetB. dryC. warmD. cold4. What is the biggest disadvantage of the modern small apartment?A. It was too expensive.B. It was near the city center.C. Its garden was too large.D. The garage wasn’t big enough.5. In the end, the writer decided to settle down in __________ .A. a neighborhoodB. an apartm[r]
Grammar Review 8 Quán từ không xác định a và an 10 Quán từ xác định The 11 Cách sử dụng another và other. 14 Cách sử dụng little, a little, few, a few 15 Sở hữu cách 15 Verb 17 1. Present 17 1) Simple Present 17 2) Present Progressive (be + Ving) 17 3) Present Perfect : Have + PII 17 4) Present Per[r]
RELATIVE CLAUSES MỆNH đề QUAN hệ đầy đủ và CHI TIẾTI. Introduction | Giới thiệuMệnh đề quan hệ (relative clauses) còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clauses), là mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được bắt đầu[r]
Pronouns(Đại từ là từ thay thế cho danh từ.)Subject Pronouns(Đại từ chỉ định)(1)Object Pronouns(Đại từ tân ngữ)(2)Possessive adjective (Tính từ sở hữu)(3)Possessive Pronouns(Đại từ sở hữu)(4)ReflexivePronouns(Đại từ phản thân)(5)SINGULAR(Số ít)IMeMyMineMyselfYouYouYourYoursYourselfHeHimHisHis”Himsel[r]
2. 之之 là một hư từ khá phức tạp, nó có nhiều thể dạng, nhiều nghĩa và nhiều công dụng khác nhau.Những chức năng thường gặp như sau:2.1 之: Đại từ.Thay thế người, vật, sự việc, đứng sau động từ và làm tân ngữ cho động từ đó. Có cấu trúc là:之之 + 之之 + 之之之之之之之之[r]
‘by’ trước tân ngữ ấy.eg. The bottle is filled with ink./ The bowl is fill with sugar.+ Nếu động từ chủ động có hai tân ngữ thì một trong hai tân ngữ có thể dùng làmchủ ngữ trong câu bị động (chủ ngữ về người thường được sử dụng nhiều hơn)eg. I am writing her a let[r]
a. Present Participle Phrase: (V-ING phrases replace relative clauses) Có thể dùng một ngữ danh độngtừ V-ING để thay thế cho mệnh đề quan hệ nếu động từ chính của mệnh đề đó ở thể chủ động.Eg.The man who is sitting next to you is Mr. Mike. = The man sitting next to you is Mr. Pike.Do y[r]
The average depth of the Pacific (Ocean) is greater than that of the Atlantic7. My father finds maps hard to follow. My father has difficulty/difficulties in following the maps8. Under no circumstances should you phone the police. The last thing you should/must/ought to do is to phone/phoning th[r]
vụ…Eg.English is an important language which we have to master. = English is an importantlanguage to master/ for us to master.He is the only one who know the answer. = He is the only one to know thư answer.d. Noun Phrase: : (Noun phrases replace relative clauses) Có thể dùng một hoặc một cụm[r]
CẤU TRÚC CÂU TIẾNG ANH: S + V + O + M Trong đó: S (Subject): Chủ ngữ V (Verb): Động từ vị ngữ O (Object/Compliment): Tân ngữ M (Modifier): Bổ ngữ 1. Chủ ngữ: - Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ: - Chủ ngữ có thể là một cụm từ, một động từ nguyên thể (có “to”), mộ[r]
neither, none, part, someone, something, so sánh nhấtEg: There is something that must be doneThis the most beautiful girl that I've ever met.B. REDUCED RELATIVE CLAUSES- Dùng Present participles (V-ing) để thay thế MĐLHmang nghĩa chủ động (active):Relative pronoun + active V → V-ingEg: The gi[r]
Phân biệt cách dùng động từ chỉ trạng tháiHôm nay chúng ta cùng chủ đề động từ chỉ trạng thái trong tiếng Anh và cách biến nghĩa của những từ nàykhi được chia ở dạng V-ing nhé! Đây là những động từ chúng ta thường gặp trong các bài thi Toeic, vì vậycác sĩ tử đang luyện th[r]
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt NamLuyện thi môn Tiếng Anh cùng cô Hương Fiona :https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/=> A computer is going to be bought (by us).9. Động từ khiếm khuyết:cant/ must/ should/ ought to … + be + PPVí dụ:- He can p[r]
DONotes: We can change the position of the direct and indirect objects.(Vị trí của 2 tân ngữ có thể được đổi cho nhau, trong trường hợp này giới từ “TO” hoặc “FOR” phảiđược sử dụng giữa 2 tân ngữ.)I will give an award toan outstanding employee.DO + preposition +IOThe store sent a numbe[r]
Subjunctive Mood (thức giả định) là cách dùng động từ để diễn tả những gì trái với thực tế hoặc chưa thực hiện, những gì còn nằm trong tiềm thức người ta .Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu kh[r]
27 cách dùng của tính từ hệ thống súc tích ngắn gọn, dễ học, dễ nhớ 27 Vị trí của tính từ 1. Hiện tượng ngữ pháp: V+ adj (linking verbs) (La): 2.Hiện tượng ngữ pháp: “V+sb+adj” ( tân ngữ phức) 3.Hiện tượng ngữ pháp: Tính từ bắt buộc phải đứng sau danh từ nó bổ nghĩa khi đằng sau tín[r]
1. Câu hỏi dạng “YesNo Question” Trong câu hỏi này, trợ động từ hoặc động từ ‘to be’ bao giờ cũng đứng trước chủ ngữ. Nếu không có trợ động từ hoặc động từ ‘to be’ , ta phải dùng dạng thức ‘do , does , did’ như một trợ động từ để thay thế. Sau các động từ hoặc trợ động từ đó, phải dùng động chính từ[r]
Hai động từ “do” và “make” thường gây lung túng cho người học vì cả hai đều có nghĩa là “làm” trong tiếng Việt, đôi khi không biết phải chọn dùng từ nào cho đúng. Để giúp các bạn phân biệt rõ hơn, sau đây sẽ là một vài điểm cần lưu ý về hai động từ này giúp bạn đưa ra phương án lựa chọn phù hợp với[r]
I ĐỘNG TỪ THƯỜNG 1. Định nghĩa: Là các động từ chỉ hành động, trạng thái của con người, sự vật hay sự việc như: walk (đi bộ), play (chơi), seem (dường như, có vẻ), …. Ví dụ: She walks to school every day. (Cô ấy đi bộ tới trường hàng ngày.) Ta thấy động từ “walk” (đi bộ) chỉ hành động dùng chân bướ[r]