CHỈ TIÊU NÀY PHẢN ÁNH CỨ MỘT ĐỒNG VỐN CỐ ĐỊNH BÌNH QUÂN THÌ CÓ THỂ TẠO RA BAO NHIÊU ĐỒNG DOANH THU T...
Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới từ khóa "CHỈ TIÊU NÀY PHẢN ÁNH CỨ MỘT ĐỒNG VỐN CỐ ĐỊNH BÌNH QUÂN THÌ CÓ THỂ TẠO RA BAO NHIÊU ĐỒNG DOANH THU T...":
quả đó. Tiếp đến so sánh kết quả tính được với định mức hoặc kế hoạch với các thời kỳ trước, với các công cuộc đầu tư cùng tính chất. Chẳng hạn, nếu gọi E0 là chỉ tiêu hiệu quả định mức, E1 là chỉ tiêu hiệu quả thực tế, trong đó: E1 = Kết quả đạt được Chi phí vốn tương ứng + N[r]
ra trên thị trờng). - Tổng chi phí là toàn bộ các khoản chi phí vật chất bao gồm các khoản chi phí nguyên vật liệu. Giống, Phân bón, thuốc trừ sâu, lao động thuê và các khoản dịch vụ thuê ngoài: bảo vệ thực vật dịch vụ thuỷ lợi. - Thu nhập: là giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cho các ngành sản x[r]
trực tiếp sử dụng TSCĐ, không tính các khoản lãi do các hoạt động khác tạo ra nh: hoạt động tài chính, góp vốn liên doanh 8.2.2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn, tài sản lu động * Vòng quay dự trữ, tồn kho Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển hàng tồn kho trong một[r]
ra trên thị trờng). - Tổng chi phí là toàn bộ các khoản chi phí vật chất bao gồm các khoản chi phí nguyên vật liệu. Giống, Phân bón, thuốc trừ sâu, lao động thuê và các khoản dịch vụ thuê ngoài: bảo vệ thực vật dịch vụ thuỷ lợi. - Thu nhập: là giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cho các ngành sản x[r]
thu ở đầu và cuối kỳ. * Hiệu suất sử dụng tài sản lu động (Vòng quay tài sản lu động). Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị TSLĐ sử dụng trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng tài sản lu động cao. [r]
Liên quan đến doanh thu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có các chỉ tiêu sau đây: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đây là chỉ tiêu gộp của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ khi thể hiện trên báo cáo kết[r]
NG Nguyên giá BQTSCĐ trong kỳ c, ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần . 3.Chỉ tiêu hàm lượng VCĐ: (Mức đảm nhiệm VCĐ)( 0,5 điểm) a, Khái ni[r]
ra trên thị trờng). - Tổng chi phí là toàn bộ các khoản chi phí vật chất bao gồm các khoản chi phí nguyên vật liệu. Giống, Phân bón, thuốc trừ sâu, lao động thuê và các khoản dịch vụ thuê ngoài: bảo vệ thực vật dịch vụ thuỷ lợi. - Thu nhập: là giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cho các ngành sản x[r]
Các tiêu chí, chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tạo động lực lao động*) Tỷ lệ bỏ việc:Công thức: Tỷ lệ bỏ việc = x 100%Chỉ tiêu này cho biết trong 1 năm tỷ lệ bỏ việc chiếm bao nhiêu %*) Năng suất lao động bình quânCông thức: Năng suất lao động bình quân =[r]
Kỳ thanh toán phải trả bình quân = Phải trả bình quân Doanh thu mua chịu bquân 1 ngày 14 Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần VLĐ bình quân TRANG 5 _ ● CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ [r]
+ Nếu số gốc là số kế hoạch: Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá tình hình thực hiệnmục tiêu đặt ra. + Số gốc là số trung bình ngành: Tiêu chuẩn so sánh này thường sử dụng khi đánh giá kết quả củadoanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của các doanh nghiệp có cùng quy mô trong cùCHƯƠNG[r]
_Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tài sản dài hạn tài sản_ _cố định và đầu tư dài hạn_ Tổng doanh thu thuần trong kỳ Số vòng quay vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu bình quân trong[r]
H = CF thực tế phát sinh trong kỳ*100%/CF kinh doanh kế hoạchChỉ tiêu này thường lớn hơn 1 và càng gần 1 càng tốt. 20-Mar-1232. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả bộ phận2.1. Chỉ tiêu đánh giá sử dụng TSCĐ Sức sản xuất của TSCĐ (A)A = Doanh thu thuần/TSCĐ bình quânTổng giá trị <[r]
Giá trị gia tăng của doanh nghiệp trong từng thời kỳ (tính theo năm) là chỉ tiêu phản ánh đầy đủ kết qủa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ở tầm hiệu quả kinh tế xã hội. Nó phản ảnh tổng hợp không chỉ ở khả năng hoàn vốn và sinh lợi cho chủ sở hữu doanh nghiệp, mà còn góp phần cho[r]
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị TSLĐ sử dụng trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng tài sản lu động cao. Doanh thu thuần trong kỳ Vòng quay TSLĐ trong kỳ = TSLĐ bình quân tr[r]
• Cả 2 câu trên đều đúng • Cả 2 câu trên đều không đúng Công ty HD đi vay 1000 trđ và phải hoàn trả trong thời gian 5 năm, mỗi năm số tiền trả (vốn + lãi) bằng nhau với lãi suất 8% trên số dư nợ còn lại và trả vào cuối mỗi năm. Tính tổng số tiền doanh nghiệp phải trả mỗi năm?• 250,456 tr.đ •[r]
b, Công thức: 100*)(bqRongSVCDVCDPPT - TSVCĐ Tỷ suất lợi nhuận - Pròng Lợi nhuận trước thuế (hoặc sau thuế thu nhập) - VCĐbq Số vốn cố định bình quân trong kỳ. Chú ý: Chỉ tính toán lợi nhuận có sự tham gia trực tiếp của TSCĐ tạo ra . vì thế cần loại những khoản th[r]
quả sử dụng vốn.3.2.1.5 Tăng cường kiểm soát hiệu quả sử dụng vốnĐịnh kì hàng quí, ban quản lí vốn đầu tư cần lập báo cáo trình ban giám đốcvề hiệu quả sử dụng hiện tại của nguồn vốn. Ngoài ra, công ty cần phải xâydựng danh mục các dự án đầu tư. Việc kiểm soát hiệu quả sử dụng vốnthườn[r]
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (trong vòng 1 năm các doanh nghiệp có thể quay vòng vốn từ 2 đến 4 lần, tức một chu kỳ chuyển vốn của doanh nghiệp là từ 3 đến 4 tháng). c/ Tình hình lãi treo Những năm qua NHCT Ba Đình đã có nhiều nỗ lực nhằm đảm bảo an toàn vốn[r]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012)NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎMÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀMã đề thi: QTDNVVN - TH 32Hình thức thi: ViếtThời gian: 240 phút (Không kể thời gian giao đề thi)ĐỀ BÀIBài 1: (20 điểm):Một[r]