Bài giảng Hóa học acid amin và protein Hóa học acid amin và protein Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo, phân loại acid amin Trình bày được các liên kết trong phân tử protein, các bậc cấu trúc của protein Trình bày được tính chất lý hóa của protein và ứng dụng Trình bày được vai trò sinh học của[r]
cao su.Hóa dẻo hóa học- Làm thay đổi bản chấthóa học, trọng lượng phẩn tửcao su.- Len lõi vào lỗ hổng giữa cácMạch phân tử -> làm yếu lựcliên kết giữa các mạch phân tử.-Phản ứng với các mắc xíchtrong mạch -> cắt đứt mạch-Bị đào thải ra bên ngoài trongquá trình sử dụng.->[r]
lượng mùn đó ta có thể sử dụng để làm phân bón…Biogas gồm khoảng 60% mêtan (CH4), 40%carbonic (CO2) và dưới 1 % H2S. Mêtan không màu,không mùi, làm cho khí biogas có thể cháy được,còn H2S chiếm số lượng ít nhưng làm khí gas có mùihăng khó chịu.Sự cốCách khắc phụcKhông đủ VK, nhiệt độ hầmthấp,[r]
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin. Lỳ thuyết về amin. Kiến thức trọng tâm. - Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin. - Amin được phân loại theo đặc điểm[r]
Nucleotide là một hợp chất hóa học gồm có 3 phần chính: một nhóm heterocyclic, nhóm đường, và một hay nhiều nhóm phosphate. Các nucleotide phổ biến nhất là dẫn xuất của purine hoặc pyrimidine, và đường ở dạng pentose (đường chứa 5 cacbon) deoxyribose hay ribose. Các Nucleotide là monomers của nuclei[r]
Chương 1. MỞ ĐẦU 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG 1.2. ỨNG DỤNG CỦA THIẾT KẾ PHÂN TỬ VỚI TRỢ GIÚP MÁY TÍNH 1.2.1. Các tác dụng sinh vật 1.2.2. Một số ví dụ về ứng dụng QSAR Chương 2. CẤU TRÚC HÌNH HỌC CỦA PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ TỰ DO 2.1. HYDROCARBON KHÔNG VÒNG 2.1.1. Các hydrocarbon no mạch thẳng 2[r]
Protein đậu tương được coi là một trong số các chất tạo bọt thực phẩm.Bọt là loại nhũ tương khí gồm những bong bonùg khí được ngăn cách bằng nhữngmàng chất lỏng. Khả năng tạo bọt của protein đậu tương rất khác nhau. Thủy phânhạn chế làm tăng đáng kể khả năng tạo bọt.Độ bền của bọt protein chư[r]
Sữa là chất lỏng sinh lý do các tuyến sữa tổng hợp được từ các hợp chất có trong máu, được tiết ra từ tuyến vú của động vật và là nguồn thức ăn để nuôi sống động vật nonProtein của sữa gồm 3 nhóm chủ yếu: casein, lactoalbumin, lactoglobulin và còn vài loại protein khác nhưng hàm lượng không đáng kểC[r]
Nước Trong sữa nước chiếm 85,5 – 89,8%. Chủ yếu tồn tại ở hai dạng chính: Nước tự do chiếm 96 – 97% tổng lượng nước. Nó có thể dễ dàng tách ra khỏi sữa trong quá trình cô đặc hoặc sấy vì nó không có liên kết hóa học với chất khô. Nước liên kết chiếm 3 – 4%. Nó rất khó tách khỏi sữa do tồn tại các[r]
CHUYÊN ĐỀ 1. SẢN XUẤT VI SINH VẬT KHỞI ĐỘNG LÊN MEN NƯỚC TƯƠNG CHUYÊN ĐỀ 2. PHÂN TÍCH GIỐNG VI SINH VẬT KHỞI ĐỘNG CHUYÊN ĐỀ 3. ỨNG DỤNG GIỐNG KHỞI ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT NƯỚC TƯƠNG
Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
VITAMIN Thế kỷ trước, con người bị một bệnh bí hiểm, vô phương cứu chữa, với triệu trứng đau bắp thịt, tim yếu và to ra, phù thũng. Đó là bệnh beriBeri. Một bước tiến lớn: bệnh trên có thể chữa bằng cám gạo, vì có nhà khoa học đã nhận xét rằng những dân tộc ăn gạo (như lương thực chính) dễ mắc bệnh[r]
CHỦ ĐỀ THUYẾT TRÌNHTIÊU HOÁ – HẤP THỤ CHUYỂN HOÁ PROTEINI.Khái niệm, chức năng và phận loại protein1.Khái niệmProtein là một chất hữu cơ hay còn được gọi là “ chất đạm” là thành phần quan trong trong cơ thể của một cơ thể sốngProtein được hình thành từ các acid amin với nhau bằng liên kết piptid.Pr[r]
ĐẶT VẤN ĐÈ Lcystin là một acid amin có trong tự nhiên, thuộc nhóm acid amin có chứa lưu huỳnh 2. L cystin chiếm một tỷ lệ lớn trong tóc, móng, sừng 8. Được biết đến như một disulfide amino, L cystin cấu thành từ hai phân tử Lcystein qua cầu nối disulfide. Tên khoa học là: L([r]
LỜI MỞ ĐẦUBia là loại nước giải khát rất đặc biệt. Đặc biệt ở chỗ, nó là loại nước giải khát phổbiến nhất trong các loại nước giải khát có từ hàng ngàn năm trước công nguyên, không cómột quốc gia nào trên thế giới không sản xuất hoặc không tiêu thụ bia. Bia có vị đắng dễchịu, hàm lượng cồn thấp và c[r]
Câu 1: Trong các nhận định sau, nhận định nào sai: A. Trong tự nhiên, Monosacarid thường gặp nhiều nhất là pentose và hexoseB. Đối với glucose, công thức dạng αDglucopyranose bền nhấtC. Đường deoxyribose là đường ribose mất oxy ở C3D. Dextrin là chất có thể thay thế huyết tươngCâu 2: Chọn ý đúng: A.[r]
1. Tổng quan về thịt Thịt là một trong những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao. Thịt các động vật máu nóng như thịt lợn, thịt bò, thịt gia cầm... có chứa nhiều axit amin cần thiết, các chất béo, chất khoáng, vitamin và một số các chất thơm hay còn gọị là chất chiết xuất. Hàm lượng chất đạm trong[r]
Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (OHOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Phenol và các dẫn chất như cresyl (acid cresylic) là những chất rất thông dụng trong công nghiệp (hoá hữu cơ, chất dẻo, hoá dược) có tác dụng diệt khuẩn cường độ nhẹ nên[r]
CÔNG NGHỆ LÊN MEN THREONINE . Chức năng chính của threonine là hỗ trợ hình thành collagen và elastin hai chất liên kết tế bào trong cơ thể. Ngoài ra, nó rất tốt cho hoạt động gan, tăng cường hệ miễn dịch và thúc Sản xuất threonine GVHD: PGSTS Lê Văn Việt Mẫn SVTH: Nhóm 5 Page 4 đẩy cơ thể hấp[r]
Nha đam hay lô hội từ lâu đã được biết đến như là một loại cây thuốc, có thể trị lành vết thương, vết bỏng, chống lại sự viêm da.... Thật vậy, nhiều tài liệu cho thấy trong thành phần hoá học của nha đam chứa nhiều hợp chất có lợi cho người sử dụng về mặt dinh dưỡng cũng như sức khoẻ. Đó là sự có[r]
Ngược với collagen, elastin gần như không bị biến đổi trong quá trìnhnấu. Ở nhiệt độ 100°c và có nước thì elastin cũng chỉ bị trương ra thôi.Các protein tơ cơ sẽ giảm độ hoà tan khi nhiệt độ giữa 40°c và 60°c vìlúc này mạch polypeptide bị giãn và bị keo tụ. Khi nhiệt độ trên 70°c thìxảy ra phản ứng[r]