1. Lực căng bề mặt: a) Định nghĩa: Lực căng bề mặt của chất lỏng là lực xuất hiện ở bề mặt chất lỏng, có xu hướng làm giảm diện tích bề mặt của chất lỏng. b) Đặc điểm: - Luôn có phương vuông góc với đoạn đường mà nó tác dụng lực. - Luôn tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng. - Có chiều làm giảm d[r]
chống lại những tác động cơ học.Xét về cấu trúc, chất rắn được chia làm hai loại : chất rắn kết tinh (tinh thể) vàchất rắn vô định hình.Ngoài ra, chất rắn được chia theo tính dẫn điện có: chất dẫn điện, chất bán dẫn,chất cách điện (điện môi).-7-Nghiên cứu chương trình Vật lí phổ[r]
quặng chìm xuống đáy.6.Phần bài tập :Câu 1: Tại sao có thể dùng thiếc để hàn đồng mà không dùnGiải thích:-Khi hàn ở nhiệt độ cao ,tại điểm hàn chất rắn nóng chThiếc dính ướt với đồng nên nó dính lại, khi hạ nhiệt đVào nhau còn nhôm và thiếc không dính ướt khi hàn ngắn vào nhau như thế.[r]
HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI BÀI TẬP NÂNG CAO Ở PHẦN VẬT LÝ 8 HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI BÀI TẬP NÂNG CAO Ở PHẦN VẬT LÝ 8 I. LÝ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ VÀ MÔ TẢ MÔ TẢ NỘI DUNG: 1. Lý do chọn chuyên đề: Qua thực tế giảng dạy bộ môn vật lí khối 8 về áp suất, áp suất chất lỏng, bình thông nhau, máy dùng chất lỏng,[r]
CHƯƠNG VIICHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNGSỰ CHUYỂN THỂChất rắn kết tinh và chất rắn vô định hìnhBiến dạng cơ của vật rắnSự nở vì nhiệt của vật rắnCác hiện tượng bề mặt của chất lỏngSự chuyển thể của các chấtĐộ ẩm của không khíBài 34CHẤT RẮN KẾT TINHCHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNHKIM CƯƠNGMUỐI ĂN
Bài 2. Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng. Bài 2. Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng. HS tự giải.
Bài tập nâng cao vật lí 8, bồi dưỡng học sinh giỏi môn lí 8 Bài tập về áp suất chất rắn, lỏng, khí, bình thông nhau, sự nổi, lực đẩy ácsimét công thức tính áp suất,lực đẩy acsimét, điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong chất lỏng
Bài tập nâng cao vật lí 8, bồi dưỡng học sinh giỏi môn lí 8Bài tập về áp suất chất rắn, lỏng, khí, bình thông nhau, sự nổi, lực đẩy ácsimétcông thức tính áp suất,lực đẩy acsimét, điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong chất lỏng
Bài tập nâng cao vật lí 8, bồi dưỡng học sinh giỏi môn lí 8Bài tập về áp suất chất rắn, lỏng, khí, bình thông nhau, sự nổi, lực đẩy ácsimétcông thức tính áp suất,lực đẩy acsimét, điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong chất lỏng
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
mô ta sơ lược về ứng dụng lưu biến học trong sản phảm sơn móng tay Lưu biến học nghiên cứu về sự chảy của vật chất: chủ yếu là các chất lỏng nhưng cũng có thể là các chất rắn mềm hoặc chất rắn trong điều kiện chúng bị chảy hơn là biến dạng đàn hồi
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau Lưu ý: Chất lỏng bao giờ cũng phải đựng trong một bình chức bằng chất rắn. Khi được nung nóng thì cả bình chứa và chất lỏng trong bình đều nở ra. D[r]
► Phân loại chất rắn► Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng pha rắn► Phản ứng topotactic và epictactic► Tổng hợp vật liệu rắn► Một số phương pháp tổng hợp vật liệu rắn► Kết luận Vật liệu rắn là một trạng thái tồn tại của vật chất, trong đó các phần tử cấu tạo (phân tử, nguyên tử, ion) tập hợp ở t[r]
Bình chữa cháy khí CO2 MT3Bình chữa cháy khí CO2 MT3 có trọng lượng chất chữa cháy 3kg nhưng trọng lượngtổng tới ~10kg do vỏ bình dày nguyên khối. Khí CO2 tiện dụng cho các văn phòng vìsau khi chữa cháy chất sẽ tự bốc hơi bay mất, không phải dọn dẹp như bình bột.Tư vấn bán hàng:Kinh doanh: 0909 711[r]
khi:- Pha thêm 20g H2O- Cô đặc dung dịch để chỉ còn 25g.Đáp số: 12% và 24%Bài 3: Tính số ml H2O cần thêm vào 2 lit dung dịch NaOH 1M để thu đượcdung dịch mới có nồng độ 0,1M.Đáp số: 18 litBài 4: Tính số ml H2O cần thêm vào 250ml dung dịch NaOH1,25M để tạothành dung dịch 0,5M. Giả sử sự hoà tan không[r]
Bài C5. Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích Bài C5. Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét. Hướng dẫn giải: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.[r]
TRANG 33 Với chất hấp phụ là chất rắn, chất bị hấp phụ là chất lỏng thì đường đẳng nhiệt hấp phụ được mô tả qua các phương trình đẳng nhiệt: phương trình đẳng nhiệt hấp phụ Henry, phương[r]
Hãy chọn câu trả lời đúng: 6. Hãy chọn câu trả lời đúng: Dung dịch là hỗn hợp: A. Của chất rắn trong chất lỏng. B. Của chất khí trong chất lỏng C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi D. Đồng nhất của dung môi và chất tan. Bài giải: Câu D đúng (đồng nhất của dung môi và chất tan)
1. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó. 1. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó. Khác với chất rắn chất[r]
I. Sự nóng chảy I. Sự nóng chảy Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là sự nóng chảy. Quá trình chuyển ngược lại từ thể lỏng sang thể rắn của các chất gọi là sự đông đặc. Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy (hoặc đông đặc) ở một nhiệt độ xác định không đổi ứng với áp suất bên ng[r]