I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Vận dụng kiến thức được công thức xác đinh năng lượng từ trường trong ống dây và công thức xác định mật độ năng lượng từ trường . Hiểu rằng năng lượng tích trữ trong ống dây chính là năng lượng từ trường.Do đó thành lập được công thức xác định mật độ năng[r]
I. TỪ THÔNG I. TỪ THÔNG 1. Định nghĩa Giả sử một đường cong phẳng kín (C) là chu vi giới hạn một mặt có diện tích S (giả thiết là phẳng) (Hình 23.1). Mặt đó được đặt trong một từ trường đều . Trên đường vuông góc với mặt phẳng S, ta vẽ vectơ có độ dài bằng đơn vị theo một hướng xác định (tùy ý c[r]
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Dao động điện từ. a. Sự biến thiên điện tích và dòng điện trong mạch dao động + Mạch dao động là một mạch điện kín gồm một tụ điện có điện dung C và một cuộn dây có độ tự cảm L, có điện trở thuần không đáng kể nối với nhau. + Điện tích trên tụ điện trong mạch dao động: q =[r]
B/ Tìm cường độ dòng điện chạy qua dây để mật độ năng lượng từ trường trong ống TRANG 17 TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT BỘ MÔN VẬT LÝ ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ A2 HỆ ĐÀO TẠO CHÍNH QUI _Trưởng Bộ Môn_ ĐỀ S[r]
Trong mạch điện hình 25.5 8. Trong mạch điện hình 25.5, cuộn cảm L có điện trở bằng không. Dòng điện qua L bằng 1,2A; độ tự cảm L = 0,2 H. Chuyển K sang vị trí b, tính nhiệt lượng tỏa ra trong R. Hướng dẫn: Nhiệt tỏa ra bằng năng lượng từ trường của ống dây: Q = Li2 = .0,2. (1,2)2 = 0,144J[r]
I. TỪ THÔNG RIÊNG CỦA MỘT MẠCH KÍN I. TỪ THÔNG RIÊNG CỦA MỘT MẠCH KÍN Giả sử có một mạch kín C, trong đó có dòng điện cượng đọ i. Dòng điện i gây ra một từ trường, từ trường này gây ra một từ thông Φ qua C được gọi là từ thông riêng của mạch. Rõ ràng, từ thông này tỉ lệ với cảm ứng từ do i gây r[r]
Khung dây của một máy phat điện có số vòng dây là N, điện trở thuần là R, điện tích của vòng dây là S, được đặt trong từ trường có cảm ứng từ là B, từ thông qua khung dây của máy phát đi[r]
vào trong lòng ống dây làm quay trục T. Do đó kimlệch khỏi vạch số không. Khi đó lò xo L bị xoắn lạivà gây ra mômen cản.Ampe kế sắt quay có cấu tạo đơn giản, chịu đượcnhững quá tải khá lớn. Vì vậy chúng được dùng rộngrãi trong kĩ thuật.Rơle điện từ:1.Rơle tự động:Hình 5.1. Cấu tạo rơle[r]
Vận dụng nhận xét trên để giải thích vì sao... C4. Vận dụng nhận xét trên để giải thích vì sao trong thí nghiệm ở hình 31.3, khi đóng hay ngắt mạch của nam châm điện thì trong cuộn dây dẫn cũng xuất hiện dòng điện cảm ứng. Hướng dẫn. + Khi đóng mạch điện, cường độ dòng điện tăng từ không đến có,[r]
biết và những đại lượng cần tìm từ đó suy ra và tính đại lượng cần tìm.* Bài tập1. Hai bản kim loại phẵng song song mang điện tích trái dấu được đặtcách nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000 V/m.Sát bề mặt bản mang điện dương, người ta đặt một hạt mang điệndương q0 = 1,2.10-2[r]
Câu 9:Một khung dây cứng hình chữ nhật có kích thước 2 cm x 3 cm đặt trong từtrường đều. Khung có 200 vòng dây. Khi cho dòng điện có cường độ 0,2 (A) đi vàokhung thì mômen ngẫu lực từ tác dụng vào khung có giá trị lớn nhất là 24.10 -4 (Nm).Cảm ứng từ của từ trường có độ lớn là:A[r]
Khớp nối từ tính xảy ra khi từ trường của một đối tượng Một biến áp điện là một thiết bị có sử dụng cảm ứng từ để truyền năng lượng từ chính quanh co của nó để quanh co của nó, mà không [r]
Nhận xét về sự khác nhau của hai bộ phận chính Nhận xét về sự khác nhau của hai bộ phận chính của nó so với mô hình động cơ điện mà em vừa mới tìm hiểu. Hướng dẫn giải: Trong động cơ điện kĩ thuật, bộ phận tạo ra từ trường là nam châm điện. Bộ phận quay của động cơ điện kĩ thuật khoomg đơn giản[r]
II. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHAGồm hai bộ phận chính:- Phần cảm: là nam châm điện hoặc nam châm vĩnh cửu, là nơi tạo ra từ trường- Phần ứng: bao gồm các cuộn dây là nơi xuất hiện suất điện động xoay chiềuPhần cảmPhần ứng Cấu tạo:Cấu tạo: Một trong 2 ph[r]
So sánh cảm ứng từ bên trong hai ống dây điện sau: 5. So sánh cảm ứng từ bên trong hai ống dây điện sau: Hướng dẫn. Từ công thức cảm ứng từ trong lòng ống dây: B = 4π10-7. Ta thấy: 5. < 2. => B1 < B2.
Nguyên tắc hoạt động: Dựa vào hiện tượng cảm ứngđiện từ.+ Các bộ phận chính:Phần cảm là nam châm vĩnh cữu hay nam châmđiện. Đó là phần tạo ra từ trường.Phần ứng là những cuộn dây, trong đó xuất hiện suất điện động cảm ứng (dòng điện) khi máy hoạt động.Một trong hai phần đặt cố đ[r]
• PHẦN 3:Tính toán khối lượng các thiết bị Điện trong các tủ điện No VP4 • Các bước thực hiện : • Từ bản vẽ trục đứng tổng quan công trình,thống kê số lượng và chủng loại các tủ điện theo từng tầng . • Từ các bản vẽ chi tiết các tủ điện,thống kê đầy đủ,chi tiết các thiết bị trong các tủ điện Kết q[r]
Hội chứng ống cổ tay là hội chứng có tổn thương thần kinh ngoại vi thường gặp nhất trong thực hành lâm sàng ở nhiều chuyên khoa khác nhau (Thần kinh, Cơ Xương Khớp, Ngoại khoa…). Ở Mỹ khoảng 3% người trưởng thành có biểu hiện hội chứng này 1 . Ở Pháp hàng năm có tới 120.000 ca phải phẫu thuật.Nguyên[r]
PHẦN 1: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN NHỎ A Đặc điểm cấu tạo I Một số thuộc tính chung của máy điện nhỏ Xét về cấu tạo ,hình dáng kích thước và các đại lượng cơ bản thì máy điện nhỏ so với máy điện cỡ lớn về cơ bản là khác nhau nhưng các máy điện đều có chung nguyên lý làm việc .Dựa vào[r]
1. Chương IV. Từ trường I. Hệ thống kiến thức trong chương 1. Từ trường. Cảm ứng từ Xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện tồn tại từ trường. Từ trường có tính chất cơ bản là tác dụng lực từ lên nam châm hay lên dòng điện đặt trong nó. Vectơ cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về[r]