MỤC LỤCCHƯƠNG I1HÀM SỐ MỘT BIẾN SỐ THỰC GIỚI HẠN SỰ LIÊN TỤC CỦA HÀM.1BÀI 1 : HÀM SỐ1Các khoảng hữu hạn :1Các khoảng vô hạn :1Cho các tập hợp X, Y, Z R và các hàm số g: X Y, f : Y Z3Xét các hàm số: ; 3Chú ý4II. Các hàm số sơ cấp5Ví dụ :5Đồ thị:5BÀI 2 : GIỚI HẠN HÀM SỐ81. Các định nghĩa về gi[r]
Ta đã biết trong không gian 3 chiều được đặc trưng hoàn toàn bởi bộ 3 số (x, y, z) là tọa độ Descartes của nó; x là hoành độ, y là tung độ, z là cao độ. Tổng quát: Mỗi bộ có thứ tự n số thực (x1, x2,..., xn) gọi là một điểm n chiều. Ký hiệu M(x1, x2,..., xn) có nghĩa là điểm n chiều M có các tọa độ[r]
lực đã nhận được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu bởi những ứngdụng hữu hiệu của nó trong hệ thống dẫn đường hàng không vũ trụ màkhông thể giải quyết được bằng các phương pháp khác. Từ đó đến nay lýthuyết ổn định Lyapunov vẫn đang là một lý thuyết phát triển rất sôi độngcủa Toán học và tr[r]
nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc J.Định nghĩa 1.1.4. Hàm số f (x) xác định trên đoạn [a, b] được gọi là liên tụctrên [a, b] nếu nó liên tục trên khoảng (a, b) và liên tục phải tại a, liên tục tráitại b.1.1.2. Tính chất của hàm số liên tụcỞ mục trên, ta đã có các cách xá[r]
tuyến tương ứng tại Q và Q’, ϕ là góc hợp bởi 2 vectơ pháp tuyến đó (ϕ = (→n , n )),r là khoảng cách giữa hai điểm Q,Q’r = QQ5Khi đó tồn tại 2 hằng số dương A và α sao cho:ϕ ≤ Arα .(1.6)Nhận xét 1.1. Nếu mặt S có phương trìnhz = f (x, y)trong đó f (x, y) là hàm có đạo hàm cấp hai liên tục<[r]
Giải tích I bao gồm các nội dung chính sau đây 2 Lý thuyết về số thực, giới hạn dãy số, các nguyên lý cơ bản về giới hạn dãy số, nguyên lý tồn tại cận đúng, nguyên lý Cantor, nguyên lý BolzanoWeierstrass, nguyên lý Cauchy, nguyên lý tồn tại giới hạn của dãy đơn điệu. Giới hạn hàm số, hàm liên tục[r]
Đáp án trắc nghiêm giải tích K38 Câu trả lời có khoanh dấu là đáp án Câu : Giả sử hàm f(x) liên tục tại 0 và không khả vi tại 0 và đặt hàm g(x) xf(x). Phát biểu nào sau đây là sai A. Hàm g(x) liên tục tại 0 B. Hàm g(x) là một vô cùng bé khi x tiến về 0 C. Hàm g(x) khả vi tại 0
Chuỗi hàm phức Định lí 1: Nếu tất cả các số hạng un(z) của chuỗi hàm (10) đều liên tục trong miền G và nếu chuỗi hàm (1) hội tụ đều trong G thì tổng f(z) của nó cũng liên tục trong G. Chứng minh: Giả sử z và z + h là hai điểm bất kì trong G. Ta có: f(z) = Sn(z) + Rn(z) f(z + h) = Sn(z + h) + Rn(z +[r]
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm hai chương Chương 1. Giải tích lồi} trình bày một số khái niệm và kết quả trong tài liệu về các tính chất cơ bản của giải tích lồi như tập lồi, hàm lồi, các tính chất liên tục, tính Lipschitz, hàm liên hợp, tính khả dưới v[r]
Nếu một hàm số mà đơn ánh chúng ta rất hay dùng thủ thuật tác động f vào cả hai vế, nếu một hàmf toàn ánh ta hay dùng: Tồn tại một số b sao cho f (b) = 0, sau đó tìm b. Nếu quan hệ hàm là hàm bậcnhất của biến ở vế phải thì có thể nghĩ tới hai quan hệ này.Ví dụ 4.1. Tìm tất cả các hàm s[r]
BÀI TẬP TỐN A3 CĨ LỜI GIẢIPhần I: Phép tính vi phân hàm nhiều biến.Bài 1:Cho hàm f(x,y) có các đạo hàm riêng liên tục đến cấp hai tại điểm dừngM(xo,yo).A=f’’xx(xo,yo), B=f’’xy(xo,yo), C=f’’yy(xo,yo), ∆ =AC-B2Giải:Ta có: Nếu ∆ ∆ > 0M là điểm cực đạiA Nếu ∆ > 0M[r]
fX(x) ≥ 0 , ∀x • Xác suất P(a<X<b) để giá trò của biến ngẫu nhiên X rơi vào khoảng (a,b) được xác đònh bởi đẳng thức. P(a<X<b) = ∫baXdx)x(f Ghi chú • Đồ thò của hàm mật độ xác suất fX(x) được gọi là đường cong mật độ xác suất (probability density curve) hay đường[r]
Hàm mật độ xác suất đồng thờiTrường hợp liên tục Hàm mật độ xác suất đồng thời của X và Y là một hàm số f(x,y) thỏa mãn điều kiện sau: Với mọi miến C = AxB thuộc R2 Hàm mật độ xác suất lề của X và Y thỏa mãn:
HÀM NHIỀU BIẾN ĐỊNH LÝ SCHWARZ: Nếu trong lân cận nào đó của M0 hàm số fx,y tồn tại các đạo hàm riêng và liên tục tại M0 thì fxy = fyx tại M0.. HÀM NHIỀU BIẾN ξ3.[r]
mạch phụ thuộc trạng thái mà trọng lượng kết nối thay đổi khi trạng thái của chúngthay đổi. Để chuyển mạng lưới nơron phụ thuộc trạng thái sang các dạng thuận tiệnhơn, ta đưa ra các định nghĩa sau.Định nghĩa 1.2.1. ([1]). Cho F ⊆ Rn , ánh xạ G : F −→ Rn , x −→ G(x) được gọi làánh xạ đa trị nếu G(x)[r]
(1.12)trong đó u và f là các vectơ (1 × m) thành phần ui và f i , 1 ≤ i ≤ m . Giả sửf (n,0) = 0 với mọi n ∈ ¥ để hệ có nghiệm tầm thường u (n) = u (n, n0 ,0) = 0.Định nghĩa 1.6. Nghiệm tầm thường u (n) = 0 của hệ (1.12) được gọi là ổn định theoLyapunov, nếu với ∀ε > 0, ∃δ = δ (ε , n0 ) sao ch[r]
Nghiên cứu tính ổn định và số mũ Lyapunov của phương trình vi phân ngẫu nhiên Itô tuyến tính. Luận án nghiên cứu tính ổn định và số mũ Lyapunov của phương trình vi phân ngẫu nhiên Itô tuyến tính. Luận án gồm 3 chương: Chương I giới thiệu tổng quan về phương trình vi phân ngẫu nhiên Itô. Chương II,[r]