HUYỆT VỊ HUYỀN CHUNG

Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới từ khóa "HUYỆT VỊ HUYỀN CHUNG":

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HUYỀN CHUNG pot

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HUYỀN CHUNG POT

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HUYỀN CHUNG Tên Huyệt: Huyệt ở xương ống chân nhỏ (phỉ cốt), nơi cơ dài và cơ ngắn tạo thành chỗ lõm, như là nơi kết thúc (tuyệt), vì vậy gọi là Tuyệt Cốt (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Tuyệt Cốt, Tu?y Hội. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 39 của kinh Đ[r]

5 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUAN XUNG pdf

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUAN XUNG

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUAN XUNG Tên Huyệt: Quan = cửa ải; Xung = xung yếu. Ý chỉ rằng kinh mạch làm cho khí huyết mạnh lên . Huyệt là cửa ải của 2 huyệt Thiếu Xung (Tm.1) và Trung Xung (Tb.9), vì vậy gọi là Quan Xung (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt th[r]

5 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HOANG DU ppt

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HOANG DU

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HOANG DU Tên Huyệt: Hoang chỉ phúc mạc. Huyệt ở vị trí ngang với rốn, rốn được coi là hoang mạc chi du, vì vậy gọi là Hoang Du (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 16 của kinh Thận. + Huyệt giao hội với Xung Mạch. Vị Trí: Rốn (huyệt Thần Kh[r]

5 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÂU KHƯ pot

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÂU KHƯ

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÂU KHƯ Tên Huyệt: Huyệt ở ngay dưới lồi cao xương gót chân ngoài, giống hình cái gò ma? (khâu), đống đất (khư), vì vậy gọi là Khâu Khư. Tên Khác: Khâu Hư, Kheo Hư, Kheo Khư, Khưu Hư, Khưu Khư. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 40 của kinh Đởm. + Hu[r]

5 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHỐ PHÒNG pot

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHỐ PHÒNG

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHỐ PHÒNG Tên Huyệt: Khố phòng chỉ nơi để dành, chỗ chứa huyết dịch ở bên trong, có khả năng sinh ra nhũ trấp. Huyệt lại ở gần bầu sữa (nhũ phòng), vì vậy gọi là Khố Phòng (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 14 của kinh Vị. Vị Trí: Ở khoảng gia[r]

5 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÚC TRÌ ppt

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÚC TRÌ

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÚC TRÌ Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (giống cái ao = trì) khi tay cong (khúc) lại, vì vậy gọi là Khúc Trì. Tên Khác: Dương Trạch, Quỷ Cự. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 11 của kinh Đại Trường. + Hợp huyệt, thuộc hành Thổ. + Huyệt Bổ của kinh Đại[r]

4 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHONG LONG pdf

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHONG LONG

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHONG LONG Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ cơ nhục đầy đủ (Phong Long ), vì vậy gọi là Phong Long (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: Huyệt Lạc. Vị Trí: Đỉnh mắt cá chân ngoài lên 8 thốn hoặc lấy huyệt ở điểm giữa nếp kheo chân và mắt cá chân ngoài[r]

6 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHÙ KHÍCH ppt

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHÙ KHÍCH

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHÙ KHÍCH Tên Huyệt: Huyệt nằm ở khe (khích) nổi rõ (phù) vì vậy gọi là Phù Khích (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Phù Ky, Thích Trung. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 38 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Trên nhượng chân 1 thốn, ở trong góc tạo bởi cơ 2 đầu đùi và b[r]

5 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHÚC KẾT pdf

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHÚC KẾT

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHÚC KẾT Tên Huyệt: Huyệt là nơi khí của lục phủ kết tụ lại bên trong bụng, vì vậy gọi là Phúc Kết (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Dương Quật, Khúc Quật, Trường Kết, Trường Quật. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 14 của kinh Tỳ. + Huyệt Hội với Âm Duy Mạch. Vị T[r]

5 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUAN MÔN ppt

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUAN MÔN

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUAN MÔN Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng trị tiêu chảy, các chứng tiết ra làm cho quan hộ không đóng lại được, vì vậy gọi là Quan Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Quan Minh. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 22 của kinh Vị. Vị Trí: Trên rốn 3 thốn, cách đường giữa[r]

6 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUYẾT ÂM DU pps

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUYẾT ÂM DU

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUYẾT ÂM DU Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng đưa kinh khí vào (du) kinh Quyết âm vì vậy gọi là Quyết Âm Du. Tên Khác: Khuyết Âm Du, Khuyết Du, Quyết Âm Du, Quyết Du. Xuất Xứ: hiên Kim Phương. Đặc Tính: + Huyệt thứ 14 của kinh Bàng Quang. + Huyệt Bối Du của kinh Thủ quyết Âm T[r]

4 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HOÀN CỐT pot

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HOÀN CỐT

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HOÀN CỐT Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm sau mỏm trâm chõm, (giống hình xương (cốt) tròn (hoàn) vì vậy gọi là Hoàn Cốt. Tên Khác: Hoàn Cốc. Xuất Xứ: Thiên 'Khí Huyệt Luận' (TVấn.58). Đặc Tính: + Huyệt thứ 12 của kinh Đởm. + Huyệt hội với kinh thủ Thái Dương và thủ Thiếu Dương[r]

5 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ỦY DƯƠNG ppt

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ỦY DƯƠNG

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ỦY DƯƠNG Tên Huyệt: Huyệt ở mặt ngoài (ngoài = dương) của nếp (khúc) gối nhượng chân, vì vậy gọi là Uỷ Dương. Xuất Xứ: Thiên ‘Ba?n Du’ (LKhu.2) Đặc Tính: + Huyệt thứ 39 của kinh Bàng Quang. + Biệt lạc của Túc Thái Dương + Huyệt Hợp ở dưới của kinh Tam Tiêu. + Huyệt chủ[r]

4 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y UYỂN CỐT pot

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y UYỂN CỐT

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y UYỂN CỐT Tên Huyệt: Huyệt ở xương (Cốt) cổ tay (Uyển) vì vậy gọi là Uyển Cốt. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2) Đặc Tính: + Huyệt thứ 4 của kinh Tiểu Trường. + Huyệt Nguyên. Vị Trí: Phía bờ trong bàn tay, nơi chỗ lõm giữa xương móc và xương bàn tay 5, trên đường tiếp gi[r]

4 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y XUNG DƯƠNG pot

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y XUNG DƯƠNG

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y XUNG DƯƠNG Tên Huyệt: Khi đặt tay lên huyệt, thấy có mạch đập (xung), và vì huyệt ở mu bàn chân, thuộc phần Dương, vì vậy gọi là Xung Dương. Tên Khác: Hội Cốt, Hội Dõng , Hội Dũng, Hội Nguyên, Phu Dương. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 42 của k[r]

5 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y XUNG MÔN pdf

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y XUNG MÔN

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y XUNG MÔN Tên Huyệt: Huyệt là nơi hội của kinh túc Thái Âm Tỳ và túc Quyết Âm Can. Kinh khí của 2 đường kinh này đều khởi từ chân lên đến vùng bụng thì chạm nhau (xung) ở môn hộ, vì vậy gọi là Xung Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thượng Tử Cung, Tiền Chương, Từ Cung.[r]

4 Đọc thêm

Tài liệu LTKC ppt

TÀI LIỆU LTKC PPT

trong Lục tự quyết. Do đó không nên nhẩm đếm hơi thở để khỏi phân tán tư tưởng. Có thể sử dụng cách lần chuỗi bằng tay với những chuỗi 24 hạt (hoặc hơn nữa) để kiểm soát được số hơi thở ở mỗi âm quyết.ĐẶC ĐIỂMSự rung động của những âm tiết trong quá trình thực hành Lục tự quyết có công năng kích hoạ[r]

6 Đọc thêm

HUYỆT VỊ MẠCH ĐỐC - TRƯỜNG CƯỜNG ppt

HUYỆT VỊ MẠCH ĐỐC TRƯỜNG CƯỜNG

HUYỆT VỊ MẠCH ĐỐC TRƯỜNG CƯỜNG Tên Huyệt: Huyệt là Lạc của mạch Đốc, ở giáp cột sống, đi lên đầu, tản ra ở vùng đầu, đường phân bố vừa dài (trường) vừa cường, vì vậy gọi là Trường Cường (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Cùng cốt, Hà Xa Lộ, Khí Chi Âm Khích, Mao Cốt Hạ Không, Mao Lư, Mao Thúy Cố[r]

7 Đọc thêm

HUYỆT VỊ MẠCH ĐỐC - MỆNH MÔN pdf

HUYỆT VỊ MẠCH ĐỐC MỆNHMÔN

HUYỆT VỊ MẠCH ĐỐC MỆNHMÔN Tên Huyệt: Thận khí là gốc của cơ thể. Huyệt nằm giữa 2 huyệt Thận Du, là cửa trọng yếu của sinh mệnh, vì vậy gọi là Mệnh Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Mạng Môn, Thuộc Lũy, Tinh Cung, Trúc Trượng. Xuất Xứ : Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 4 của mạch Đốc. Vị T[r]

7 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HOÀN KHIÊU pps

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HOÀN KHIÊU

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HOÀN KHIÊU Tên Huyệt: Khi gập chân (khiêu) vòng ngược lại (hoàn) chạm gót chân vào mông là huyệt, vì vậy gọi đó là Hoàn Khiêu. Tên Khác: Bận Cốt, Bể Xu, Bể Yến, Hoàn Cốc, Khu Trung, Phân Trung, Tẩn Cốt. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 30 của kinh Đởm. + Một[r]

4 Đọc thêm