trùng. Lắc 10 phút, để lắng 30 giây rồi tiếp tục pha loãng mẫu như trạng thái lỏng. Tuỳ theo sự ước đoán số lượng vi sinh vật trong mẫu mà pha loãng nhiều hay ít. /4'4: Phương pháp pha loãng mẫu đặc theo dãy thập phânp$ [r]
hương pháp nuôi cấy vi sinh×chế tạo máy nuôi cấy vi sinh vật×môi trường nuôi cấy vi sinh×kỹ thuật nuôi cấy vi sinh vật×Từ khóahương pháp nuôi cấy vi sinh×chế tạo máy nuôi cấy vi sinh vật×môi trường nuôi cấy vi sinh×kỹ thuật nuôi cấy vi sinh vật×Từ khóahương pháp nuôi cấy vi sinh×chế tạo máy nuôi cấy[r]
T ừ đó, nhiều nh à nghiên c ứu phát triển các phương pháp hiển vi mẫn cảm và phương pháp chất đồng vị để xác định sự tồn tại v à ý ngh ĩa của dạng vi khuẩn sống nhưng không nuôi c ấy được. Ch ảng hạn d ùng kháng th ể huỳnh quang v à thu ốc nhuộm acridine orange để dánh giá mức độ số lượng; hoặc[r]
ADN từ khuôn RNA sau khi đã được chuyển thành cDNA sau phản ứng phiên mã ngược (RT). Phương pháp này nhanh chóng được chú ý và trở lên phổ biến cho các nghiên cứu phát hiện vi khuẩn hay virus ở nồng độ thấp trong các mẫu môi trường và bệnh phẩm. Ví dụ việc phát hiện mẫu máu nhiễm HIV có nghĩa[r]
sau khi học xong giáo trình này, sinh viên nắm được kiến thức về mức độ nguyhiểm của vi sinh vật, đặc biệt là những vi sinh vật gây bệnh; nắm được thế nào làphòng thí nghiệm an toàn sinh học cấp độ 1, 2, 3 và 4, các loại tủ an toàn sinh học,các kỹ thuật vi sinh vật học cần thiết, sự tẩy uế và khử tr[r]
CÁC THỬ NGHIỆM SINH HÓA - Sau khi nuôi cấy trên các môi trường chọn lọc, môi trường phân biệt thu được các khuẩn lạc đơn thuần khiết bằng các kỹ thuật phân lập. - Chủng thuần là yêu cầu cho việc định danh các vi sinh vật. CÁC THỬ NGHIỆM SINH HÓAViệc định danh:- C[r]
5.1.2.2. Bể lọc sinh học có lớp vật liệu ngập trong nước 5.1.3. Trục quay tiếp xúc sinh học 5.1.4. Mương oxy hóa5.1.5. Màng vi lọc5.1.6. Bể UASB5.1.7. Bể aerotank5.2. Ứng dụng vi sinh vật trong xử lý rác thải 5.2.1. Xử lý rác thải sinh hoạt làm phân bón5.2.2. Xử lý chất thải chă[r]
ký thuật thực hành vi sinh vật cơ bản PHẦN A: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP1.1.Giới thiệu chungi1.2.Chức năng Nhiệm vụii1.3.Cơ cấu tổ chứciii1.4.Giới thiệu về phòng vi sinh vật họciiiPHẦN B: NỘI DUNG THỰC TẬPCHƯƠNG I : CÁC QUY TẮC AN TOÀN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM VI SINH VẬT1Những qui đinh chung:1C[r]
thuật pha loãng nêu trên cho đến khi tất cả các khuẩn lạc xuất hiện trên môi trường đều đồng nhất. Mức độ thuần khiết của chủng có thể được kiểm tra như sau: - Việc tạo hộp ria từ một khuẩn lạc đơn của chủng thuần chỉ tạo ra một loại khuẩn lạc duy nhất trên bề mặt môi trường có hình th[r]
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có). TCVN 4829:2005 (ISO 6579:[r]
thuật pha loãng nêu trên cho đến khi tất cả các khuẩn lạc xuất hiện trên môi trường đều đồng nhất. Mức độ thuần khiết của chủng có thể được kiểm tra như sau: - Việc tạo hộp ria từ một khuẩn lạc đơn của chủng thuần chỉ tạo ra một loại khuẩn lạc duy nhất trên bề mặt môi trường có hình th[r]
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có). TCVN 4829 : 2005 (IS[r]
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN SINH 10 NÂNG CAO Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 133Họ, tên thí sinh: lớp 10 T Số báo danh: Câu 1: Nguồn nguyên liệu trực tiếp của hai quá trình hô hấp và lên men làA. photpholipit. B. axit béo. C. prôtêin. D. cacbohiđrat.Câu 2: Một tế bào vi[r]
để sinh trưởng và phát triển B.Vi sinh vật không thể sinh trưởng trong khí quyểnC.Khí ôxi thậm chí là độc đối với chúng D.Sẽ chết trong điều kiện hiếu khíCâu 22: Chọn phương án đúng. Muối rau quả là hình thức:A.Lên men tilic B.Lên men Lactic C.Tổng hợp Prôtêin D.Phân giải PrôtêinCâu 23[r]
Bài 11:Vận chuyển các chất qua màng sinh chất Bón phân cho cây trồng đúng cách không dư thừa gây ành hưởng xấu cho cây xanh , cho môi trường, đất, và không khí. Bảo vệ môi trường đất, nước, không khí và các sinh vật trong đó. Cần có ý thức tạo điều kiện thuận lợi cho vi
a. Loại vi khuẩnb. Nhiệt nuôi cấyc. Môi trường nuôi cấyd. Cả A B C đều đúng 33. Các hình thức sinh sản ở nấm mốc:a. Bào tử noãn, bào tử đảm, bào tử tiếp hợp, bào tử túi b. Bào tử kín, bào tử tiếp hợpc. Bào tử tiếp hợp, bào tử đính, bào tử tiếp hợp34. Phycomycetes là lớp nấm:a. Nấm tả[r]
Có ý thức khai thác, sử dụng nguồn tài nguiyên thiên nhiên. Sử dụng hợp lí phân bón, thuốc bảo vệ thực vật. Sử dụng các sản phẩm, bao bì từ nguyên liệu dễ phân hủy, hạn chế nsử dụng sản phẩm khó phân hủy, tồn tại lâu trong môi trường. Rác thải y tế cần được tiêu hủy tránh lây lan mầm bệnh[r]
được hình thành bên ngoài tế bào sinhdưỡng * Nhân thực: Phân đôi: nấm men rượu Nảy chồi: nấm menBào tử: vô hính hoặc hữu tínhPhân biệt được bào tử sinh sản(ngoại bào tử) và nội bào tửCác yếu tố ảnhhưởng đến sinhtrưởng của visinh vậtTrình bày được những yếu tố ảnhhưởng đến sinh trưởng của vi sinh[r]
- Lý thuy t: 30 ti tế ế- Ki m tra th ng kỳ (5 phút): hàng ngàyể ườ- Ki m tra GK: 1 ti t (ti t cu i tu n th 5 ho c ti t ể ế ế ố ầ ứ ặ ếđ u tu n th 6)ầ ầ ứ- Hình th c ki m tra gi a kỳ: t lu nứ ể ữ ự ậ-Hình th c ki m cu i kỳ (60 phút): t lu nứ ể ố ự ậ QUY ĐỊNH MÔN HỌC- Đi m danh hàng ngày, c p nh t dan[r]
biến hóa quá lớn. Trong các môi trường phức tạp thì peptid và các acid amin cũng có năng lực đệm (buffering effect) rất mạnh. 14.4.3. Nhiệt độ Cũng giống như các sinh vật khác, nhiệt độ của môi trường cũng có ảnh hưởng rất lớn đối với vi sinh vật. Trên thực tế, do[r]