So sánh vi khuẩn Gram dương và Vi khuẩn Gram âm So sánh vi khuẩn G+ Vi khuẩn G- Tính chất Gram dương Gram âm Phản ứng với chất nhuộm gram Tím hoặc tía Mất màu tím khi tẩy rửa,nhuộm màu phụ đỏ[r]
4X; 10X; 40X10X; 40X- Nhóm tiêu bản phục vụ giảng dạy Sinh học tế bào (Phần II - Sinh học 10):+ Tế bào hạt phấn hoa: Tiêu bản này có thể quan sát hình dạng tế bào với mẫu vật làtế bào hạt phấn cây Xuyến chi (Bidens pilosa L.), hạt phấn Hành ta (Allium fistulosumL.). Đây là tiêu bản minh họa sự đa dạ[r]
tiêu của các quinolone là tiểu đơn vị A của men gyrase của vi khuẩn (men topoisomerase II). Sự hình thành một phức hợp ổn định giữa quinolone và toàn bộ phân tử men gyrase (gồm 4 tiểu đơn vị) A2B2 làm cho chức năng của men này bị hư hại, gây nên sự hủy diệt nhanh chóng vi khuẩn nhạy cả[r]
có tầm quan trọng trong công tác chẩn đoán bệnh. Thành tế bào sinh ra nội độc tố ở vi khuẩn Gram âm. 13 + Thành phần hoá học của thành tế bào: giữa vi khuẩn Gram dương và Gram âm có sự khác nhau rõ rệt: Thành phần Tỷ lệ % đối với khối lượng k[r]
có tầm quan trọng trong công tác chẩn đoán bệnh. Thành tế bào sinh ra nội độc tố ở vi khuẩn Gram âm. 13 + Thành phần hoá học của thành tế bào: giữa vi khuẩn Gram dương và Gram âm có sự khác nhau rõ rệt: Thành phần Tỷ lệ % đối với khối lượng k[r]
Thế nào là Vi khuẩn Gram (+), Gram (-) Phương pháp nhuộm vi khuẩn sống Phương pháp nhuộm Gram do nhà vi khuẩn học Đan Mạch Hans christian Gram (1853 – 1938) phát minh ra từ đầu năm 1884. Nhờ phương pháp này có thể phân biệt vi khuẩn thành hai[r]
13 + Thành phần hoá học của thành tế bào: giữa vi khuẩn Gram dương và Gram âm có sự khác nhau rõ rệt: THÀNH PHẦN TỶ LỆ % ĐỐI VỚI KHỐI LƯỢNG KHÔ CỦA THÀNH TẾ BÀO VK TRANG 8 glycopeptit, p[r]
KANAMYCIN MEIJI (Kỳ 1) MEIJI SEIKA c/o NOMURA Bột pha tiêm 1 g : hộp 10 lọ. Bột pha tiêm 1 g : hộp 10 ống THÀNH PHẦN cho 1 lọ Kanamycine sulfate 1 g cho 1 ống Kanamycine sulfate 1 g DƯỢC LỰC Tác động : Kanamycin là kháng sinh nhóm aminoglycoside, sản sinh bởi Streptomyces kanamyceticus. Thuốc có tá[r]
khuẩn Shigella. Tác dụng phụ thường gặp là rối loạn tiêu hóa, tổn thương gan, thận, thần kinh. Đặc biệt làm biến đổi màu, hỏng răng vĩnh viễn ở trẻ nhỏ. Các macrolid: bao gồm các thuốc erythromycin, oleandomycin, spiramycin, jisamycin, midecamycin, tylosin. Chúng bao gồm cả azithromycin, clarithromy[r]
* Chỉ tác dụng nên SV nhân sơ1. TetracyclineTetracyclin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Cơ chế tác dụng của tetracyclin là do khả năng gắn vào và ức chế chức năng ribosom của vi khuẩn, đặc biệt là gắn vào đơn vị 30S củ[r]
tác dụng chống viêm và giảm đau tại chỗ được dùng trong những trường hợp viêm tai giữa cấp giai đoạn xung huyết. Thuốc không đi vào máu trừ trường hợp màng tai bị rách hay xây xước. Phải kiểm tra thật kỹ màng nhĩ của bệnh nhân trước khi cho thuốc. Trường hợp màng nhĩ bị rách, thuốc tiếp xúc với các[r]
NTBS giữa nucleotit của hai mạch nghiệm đúng định luật Sacgrap ( A + G = T + X ) : A = T, G = X - Áp dụng : Phân tử axit nucleic nói trên có thành phần T nên không phải là ARN và có A # T chứng tỏ không có NTBS nên ADN có cấu trúc 1 mạch. Câu hỏi olympic - VSV Thứ hai, 09 Tháng 11 2009 10:42 Câu1.[r]
3- Đặt giá nhuộm lên cốc beesse rồi đặt phiến kính lên nó. 4- Đặt nhẹ mẫu giấy thấm (nhỏ hơn phấn kính một chút) lên trên phiến kính.Mẫu giấy này sẽ giúp giữ thuốc nhuộm lại trên phiến kính. 5- Phủ phiến kính với thuốc nhuộm lục malachite và hơ hơi nước trong vòng 5 phút. Tiếp tục thêm thuốc nhuộm đ[r]
nghiệm, phiến kính hoặc đĩa (khay). Lấy một khuyên cấy đầy vi khuẩn từ TS. Phạm Hồng Sơn *** Giáo trình Vi sinh vật học thú y *** Huế 2006 72khuẩn lạc hòa vào 0,5 ml huyết tương thỏ (hoặc huyết tương người) đã được pha loãng với nước muối ăn sinh lý theo tỷ lệ 1:4, hoặc hòa vào dung dịch fib[r]
lan tràn ở nhiều loại vi khuẩn khác. Làm gì để chống vi khuẩn kháng thuốc? Sự kháng thuốc kháng sinh, xét về bản chất là do việc sử dụng kháng sinh không đúng gây ra. Theo những quan điểm tiến hoá thì sự kháng thuốc sẽ xảy ra dần dần vì vi khuẩn phải có thời gian để đột biến. Th[r]
Serratia spp., Morganella spp., và Pseudomonas aeruginosa thường đề kháng với thuốc. Vi khuẩn kỵ khí : Bacteroides fragilis và Bacteroides spp., Clostridium perfringens, Peptococcus spp., và Peptostreptococcus spp., Fusobacterium necrophorum và Propionibacterium acnes. Các vi khuẩn lây[r]
ENHANCIN (Kỳ 2) Phổ kháng khuẩn : Những vi khuẩn gây bệnh sau nhạy cảm với phối hợp amoxicillin và clavulanate potassium : Vi khuẩn Gram dương : Staphylococcus aureus (sinh và không sinh b-lactamase), S. epidermidis (sinh và không sinh b-lactamase), S. saprophyticus, S. p[r]