các cấu hình từ độ tương ứng. Khi từ trường ngoài H = 0, có sự liên kết phản sắttừ (AF) của các lớp từ và hệ ở trạng thái điện trở suất cao. Khi H > HS, sự liênkết từ giữa các lớp trở thành sắt từ (FM) hoàn toàn và hệ có trạng thái điện trởsuất (ρ)thấp nhất.1.3.Van spinHiệu ứng van spi[r]
Đo điện trở 1 chiều của cuộn dâyMục đíchKiểm tra sự nguyên vẹn các cuộn dây.Kiểm tra sự tiếp xúc giữa các phần tử đấu nối với nhau. Phát hiện sựchạmchập giữa các vòng dâyvà giữa các cuộn dâyTiến hành đo Rcd tương tự như đối với MBASử dụng phương pháp Vôn-Ampe, hoặc cầu cân b[r]
.Thường sử dụng Cu, Pt đường đặc tính nhiệt điện trở của chúng có dạng đường thẳng.Cu có khoảng đo từ -50 ÷ 80oC, Pt có khoảng đo từ - 200 ÷ 1000oC. Ngoài ra còn sửdụng chất bán dẫn.Pt là kim loại quý, bền hóa học, dễ chế tạo, nguyên chất.Điện trở suất của Pt : ρo= 0,0981.10− 6Ω[r]
Vì khi đo điện trở nhỏ bằng sơ đồ b và đo điện trở lớn bằng sơ đồ a cho kết quả gần đúng với kết quả chính xác với sai số nhỏ hơn rất nhiều.Theo lí thuyết: với sơ đồ a thì RA rất nhỏ. Và theo như mắc mạch thì ta đo Rtđ = RA +RNếu R nhỏ thì việc đo R tương đương thay cho R tạo ra 1 sai số rất lớn.Nếu[r]
Độ dốc của đường cong phân bố điện thế phụthuộc điện dẫn của đất:Điện dẫn của đất càng lớn => Đường cong càng thoải, điểm cóđiện thế bằng không càng xa cực nối đất.Nguyễn Sỹ Chương - EPU7.1 – Giới thiệu tổng quanChương 7: Thí nghiệm đo điện trở nối đất và điện trở suất5[r]
Để thiết kế, thi công xây dựng được các công trình trên biển thì chúng ta cần phải có trong tay bản đồ địa hình đáy biển. Có rất nhiều phương pháp, công nghệ đo sâu trên biển do vậy tôi chọn đề tài “Tìm hiểu về một số công nghệ đo sâu trên biển” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn thì phải tiến hành đo điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện nhưng bằng các vật liệu khác nhau.. Hãy [r]
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC _HOẠT ĐỘNG 1: TRÌNH BÀY CƠ SƠ LÍ THUYẾT GIỚI THIỆU DỤNG CỤ ĐO VÀ HƯỚNG _ _DẪN LẮP RÁP THÍ NGHIỆM _ TRANG 2 + Giới thiệu cách sửdụng đồng hồ đa năng hiện số [r]
phụ thuộc độ nhạy của G và độ chính xác của các điện trở R1, R2 và R3. 5.3.2 Cầu Wheastone không cân bằng: Trong công nghiệp, việc thay đổi các giá trò R dễ dẫn đến sai số lớn do đó ngøi ta sử dụng cầu wheastone không cân bằng. Cầu Wheastone không cân bằng dùng để đo điện trở R[r]
7. Kiểm tra transistorBảng 2-11 Bảng kiểm tra transistorTên transistor T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8Loại PNP PNP PNP PNP PNP PNP PNP PNPTốt x x x x x x x xHưTên transistor T11 T12 T13 T14 T15 T16 T17 T18Loại NPN NPN NPN NPN NPN NPN NPN NPNTốt x x x x x x x xhưII. Câu hỏi ôn tập1. Xác định các vòng màu của[r]
Lý thuyết đo Độ dẫn điệnĐộ dẫn điện vs. TDSKỹ thuật đoLý thuyết đo độ dẫn điện• Độ dẫn điện là gì?– Độ dẫn điện là khả năng để tạo thành dòng điện tích củadung dịch.Lý thuyết đo độ dẫn điện• Nước tinh khiết dẫn điện kém.– Nước tinh khiết có điện trở cao ngăn cản dòng điện[r]
- Trên đồ thị thể hiện vị trí bướm ga càng mở thì điện áp càng tăng.Kết cấu đơn giản, dễ sử dụng, quan hệ hàm số giữa sự thay đổi điện trở và điện áp về lý thuyết là tuyến tính. Ta có sự thay đổi của điên trở của biến trở có quan hệ trực tiếpvới độ mở của bướm ga do đó thuận lợi cho tính toán[r]
ĐIỆN HỌC BÀI TẬP :Bài 1: Cho đoạn mạch AB có hiệu điện thế U không đổi gồm có hai điện trở R1=20 và R2 mắc nối tếp.Người ta đo được hiệu điện thế trên R1 là U1=40V.Bây giờ người ta thay điện trở R1 bởi một điện trở R’1=10 và người ta đo được hiệu điện thế trên nó là U’1=25V.Hãy xác định hiệu điện[r]
Nhiệt kế điện trở kim loạiVật liệuYêu cầu chung đối với vật liệu làm điện trở:- Có điện trở suất ρ đủ lớn để điện trở ban đầu R 0 lớn mà kích thước nhiệt kế vẫnnhỏ.- Hệ số nhiệt điện trở của nó tốt nhất là luôn luôn không đổi dấu, không triệt tiêu.- Có đủ độ bền cơ, hoá ở[r]
Hình 4.4. Cầu Wheatstone cân bằng Điều kiện để cầu cân bằng : 32414231RRRRRRRR =⇔×=× Khi cân bằng, điện kế G chỉ giá trò 0 và không có dòng điện chạy qua điện kế. Cầu đo điện trở Wheatstone là một phương pháp đo điện trở chính xác thường dùng phổ biến trong phòng thí nghi[r]
đo điện trở và 2 que đo - Quan sát H6.1 mô tả cấu tạo ngoài của vạn năng kế - Tìm hiểu cách sử dụng vạn năng kế các núm chỉnh trên mặt đồng hồ - Tìm hiểu 2 que đo Bước 2 Hiệu chỉnh 0 của vạn năng kế Chọn thang Rx1 chập 2 que đo hiệu chỉnh kim về vạch không bằng[r]
Cuộn cố đònh 1 Rt Rs Hình 7.4: Cách mở rộng tầm đo cho cơ cấu đo điện động. Cuộn cố đònh có đặc điểm sợi to, ít vòng. Cuộn di động có đặc điểm sợi nhỏ, nhiều vòng. Mắc điện trở shunt song song với cuộn dây di động, cuộn dây cố đònh được mắc nối tiếp với cuộn di động. Cách xác đ[r]
sào đo có khắc chia mực khoảng cách cách nhau 5 cm . Sào đo sâu dùng khá tiện lợi nhất là khi đo đạc trong các ao hồ (những nơi có độ sâu không biến đổi đột ngột) với độ sâu khống chế là 4 m. Đo độ sâu bằng sào đơn giản song ngoài hạn chế về độ sâu còn có hạn chế là chỉ <[r]
92U 01n 23992 U .PHẦN 2: 20 CÂU NÂNG CAOCâu 31: Cho một đoạn mạch RLC không phân nhánh, cuộn dây thuần cảm, độ tự cảm của cuộn dây cóthể thay đổi được. Khi thay đổi giá trị của L thì thấy ở thời điểm điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trởcực đại thì điện áp này gấp bốn điện áp hiệu dụng giữa ha[r]
6 và R7 có thể xác định đợc thành phần của khí cần phân tích. Để đo độ chênh nhiệt độ dây sử dụng hệ thống đo có sơ đồ nh hình 5.4b. Phần (A) là buồng đo, R là biến trở đo, K là bộ khuếch đại, (ĐC) là động cơ xoay chiều liên kết động với kim chỉ và con chạy của biến trở <[r]