Bài 4.Bài 4. HẠNG CỦA MỘT HỆ HỮU HẠN VÉC TƠ, HẠNG CỦA MỘT HỆ HỮU HẠN VÉC TƠ, HẠNG CỦA MA TRẬNHẠNG CỦA MA TRẬN 4.1. Hạng của một hệ hữu hạn véc tơ.4.1. Hạng của một hệ hữu hạn véc tơ.4.2. Hạng của ma trận.4.2. Hạng của ma trận.4.3. Cách tìm hạng của ma trận.4.3. Cách tìm hạng của ma trận. 4.1 Hạng c[r]
GJIWEAHTTOEWTUHKRQVVRGZBXYIREMMASCSPBNLHJGBLR FFJELHWEYLWISTFVVYFJCMHYURUFSFMGESIGRLWALSWM NUHSIMYYITCCQPZSICEHBCCMZFEGVJYOCDEMMPGHVAAMU ELCMOEHVLTIPSUYILVGFLMVWDVYDBTHERAYISYSGKVSUU HYHGGCKTMBLRX 1.2. a) Có bao nhiêu ma trận khả nghịch cấp 2ì2 trên Z26 . b) Giả sử p là số nguyên tố. Hãy chứng tỏ s[r]
TRANG 1 UBND TỈNH ĐĂLĂK TRƯỜNG CĐSP ĐĂKLĂK CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC BÀI TẬP QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH NGÀNH ĐÀO TẠO : SƯ PHẠM TOÁN Giải các bài toán sau [r]
= gọi là bảng đơn hình đầy đủ. y Phương án tựa bài toán (5) - (7) gọi là không suy biến nếu số ràng buộc của hệ (6) - (7) mà phương án thỏa mãn với dấu bằng bằng đúng n (các ràng buộc này là độc lập tuyến tính). Phương án tựa là suy biến nếu số ràng buộc mà phương án tựa thỏa mãn chặt[r]
là 2 hằng số tuỳ ý) cũng là nghiệm của phương trình ấy. Hai hàm y1(x) và y2(x) là độc lập tuyến tính khi ()()constxyxy21≠, ngược lại là phụ thuộc tuyến tính Định lí 2. Nếu y1(x) và y2(x) là 2 nghiệm độc lập tuyến tính của phương trình vi phân từ trường cấp hai thuầ[r]
LÍ THUYẾT: I.GIỚI THIỆU VỀ ĐA CỘNG TUYẾN: Thông thường các biến độc lập không có mối quan hệ tuyến tính, nếu quy tắc này bị vi phạm sẽ có hiện tượng đa cộng tuyến.. Như vậy, đa cộng tuyế[r]
giả đã làm mờ nhòe lằn ranh giữa cái Thiện và cái Ác, cái Tốt và cái Xấu,cái đáng trân trọng và cái đáng lên án Trong thế giới ấy có sự tồn tại đanxen đồng thời những phạm trù đối lập, cái nhân bản buộc phải chung sốngvà chứng nhận đau đớn sự tha hóa, băng hoại. Biểu tượng của tác phẩmkhông trực hiệ[r]
b. Có cơ sở của V chứa đúng k véctơ độc lập tuyến tính của U. (0 ≤ k ≤ m).Giải. a. Đầu tiên ta chứng minh có cơ sở của V chứa đúng m véctơ của U . Thật vậy,giả sử α1, . . . , αmlà cơ sở của U, β1, . . . , βnlà cơ sở của V . Vì α1, . . . , αmĐLTT vàbiểu thị tuyến tính được qua hệ[r]
17. Cho U là không gian véctơ con của V . Biết dimU = m < dimV = n. Chứng minha. Có cơ sở của V không chứa vé ctơ nào của U.b. Có cơ sở của V chứa đúng k véctơ độc lập tuyến tính của U. (0 ≤ k ≤ m).Giải. a. Đầu tiên ta chứng minh có cơ sở của V chứa đúng m véctơ của U . Thật vậy[r]
b. Có cơ sở của V chứa đúng k véctơ độc lập tuyến tính của U. (0 ≤ k ≤ m).Giải. a. Đầu tiên ta chứng minh có cơ sở của V chứa đúng m véctơ của U. Thật vậy,giả sử α1, . . . , αmlà cơ sở của U, β1, . . . , βnlà cơ sở của V . Vì α1, . . . , αmĐLTT vàbiểu thị tuyến tính được qua hệ[r]
2, . . . , αngọi là một cơ sở của không gian vectơ V nếu nó là hệ sinh củaV và là hệ độc lập tuyến tính. Từ định nghĩa, hai cơ sở bất kỳ của V đều tương đương và độc lập tuyến tính. Do đó,theo định lý cơ bản chúng có số vectơ bằng nhau. Số đó gọi là số chiều V , ký hiệu[r]
thích bởi biến độc lập X (chất lượng sản phẩm), đây chính là đại lượng thể hiện sự thíchhợp của mô hình hồi quy bội đối với dữ liệu. R 2 càng lớn thì mô hình hối quy bội xâydựng được xem là càng thích hợp và càng có ý nghĩa trong việc giải thích sự biến thiêncủa Y.Theo kết quả từ phân tích hồ[r]
Trong bài viết này chúng tôi sẽ thiết lập một số luật yếu số lớn và định lí giới hạn trung tâm cho các biến ngẫu nhiên phụ thuộc âm và phụ thuộc âm tuyến tính.. 1 Mở đầu Độc lập là một k[r]
Cho V là không gian vectơ hữu hạn chiều, dimV = n. Khi đó:(a) Mọi hệ vectơ có nhiều hơn n vectơ đều phụ thuộc tuyến tính(b) Mọi hệ có n vectơ độc lập tuyến tính đều là cơ sở của V(c) Mọi hệ có n vectơ là hệ sinh của V đều là cơ sở của V(d) Mọi hệ độc lập tuyến tính[r]
x b bx== −= −=1.4 Định lý: E(S) là không gian con của V và là không gian con nhỏ nhất của V chứatập S. 1.5 Định lý: S là hệ sinh tối tiểu của E(S) khi và chỉ khi S là hệ độc lập tuyến tính. 2. Cơ sở, số chiều và hạng của hệ vectơ: 2.1 Định nghĩa: Ta gọi hệ vectơ S V⊂là cơ sở c[r]
=<− − > Đặt u1 = (-17,10,1,0); u2 = (29,-17,0,1). Ta có W = <u1, u2>, hơn nữa dễ thấy u1, u2 độc lập tuyến tính nên {u1, u2} là một cơ sở của W và dimW = 2. Ta gọi W là không gian nghiệm của hệ phương trình tuyến tính thuần nhất (1) theo đònh nghóa tổ[r]
. Từ đó sẽ tìmđược giá trị riêng và vectơ riêng của f.Các giá trị riêng, vectơ riêng của ma trận A =0 1 11 0 11 1 0, ta đã tìm trong phần lý thuyết.Kết quả tóm tắt như sau:• A có hai giá trị riêng là λ = −1 và λ = 2.• Các vectơ riêng ứng với giá trị riêng λ = −1 là các vectơ (−a − b, a, b), a2+[r]
1 0 11 1 0Bước tiếp theo, ta tìm giá trị riêng và vectơ riêng của ma trận A = Af/(u). Từ đó sẽ tìmđược giá trị riêng và vectơ riêng của f.Các giá trị riêng, vectơ riêng của ma trận A =0 1 11 0 11 1 0, ta đã tìm trong phần lý thuyết.Kết quả tóm tắt như sau:• A có hai giá trị riêng là λ = −1 và[r]
với Chứng minh rằng Bài 5:a) Cho là n vector kháckhông của kgvt V và là một phép biến đổi tuyến tính thỏa với k = 2,3,…,nChứng minh rằng hệ vector độc lậptuyến tính.b) Chứng minh rằng hệ vectorđộc lập tuyến tính trong không gian các hàm số liên tục trên Bài 6: Cho A,B là hai ma trận đố[r]
1, λ2, …, λn}là các GTR , sang bước 2 Bước 2: Tìm các vectơ riêng độc lập tuyến tính • Số VTR đltt < n: không chéo hóa được • Số VTR đltt = n: chéo hóa được, gọi {p1, p2, …, pn} là các VTR ,sang bước 3: Bước 3: SAS 1−= C • Ma trận S làm chéo A : S = [ [p1][p2] …[pn] ] •