ĐM cảnh trongĐa giác Willis nãoĐM nềnĐM đốt sốngĐM cảnh ngoàiĐM cảnh chungĐM dưới đònĐM thâncánh tay đầuCUNG ĐM CHỦĐM thân giáp cổĐM thân sườn cồĐa giác Willis ở NãoĐM thông trướcĐM não trướcĐM cảnh trongĐM não giữaĐM thông sauĐM não sauĐM nềnĐM đốt sống (P) và (T)Các động mạch nãoĐM não trướ[r]
1. Động mạch màng não giữa 2. Động mạch hàm trên 3. Động mạch thái dương nông 4. Động mạch huyệt răng dưới 5. Động mạch chân bướm trong 6. Động mạch huyệt răng trên sẽ 7. Động mạch chân bướm 8. Động mạch dưới ổ mắt 9. Động mạch chân bướm[r]
Nội dung chính của luận án trình bày Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng (chỉ số ABI và đặc điểm tổn thương động mạch) của bệnh động mạch chi dưới mạn tính do vữa xơ, có tổn thương động mạch dưới gối. Đánh giá kết quả và các yếu tố ảnh hưởng của can thiệp nong bóng thường ở bệnh nhân bệnh động[r]
Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 12 của kinh Tiểu Trường. + Huyệt giao hội với kinh Đại Trường, Tam Tiêu và Đởm. Vị Trí: Bảo người bệnh giơ tay lên, huyệt ở chỗ lõm trên gai xương bả vai, phía thẳng với chỗ dầy nhất của gai xương sống bả vai, trên huyệt Thiên Tông, giữa huyệt Cự Cốt và Khúc Viên.[r]
2.3. Tuần hoàn sau của não2.3.1. Động mạch não sau (PCA)Đoạn trước động mạch thông sau của động mạch não sau (P1) chạy từ chỗ chia đôi độngmạch thân nền đến chỗ xuất phát của động mạch thông sau (PCommA). Nó chạy trong bểliên cuống giới hạn bởi cuống não và mảnh dốc. Thần[r]
- Chui qua khuyết mẻ hông lớn ở bờ trên cơ tháp =>vùng môngChia 2 nhánh tận:-Nhánh nông: cấp máu cho cơ mông toNhánh sâu: cấp máu cho cơ mông nhỡ & cơmông béĐỘNG MẠCH CHI ĐƯỚIĐộng mạch chậu trong:ĐM mông dưới (ĐM ngồi)- Chui qua khuyết mẻ hông lớn ở bờ dưới cơ tháp =>[r]
Các tónh mạch ở mặt, mắt, màng não đổ vào tónh mạch xoang hang. Tất cả các hệ thống tónh mạch đổ vào xoang tónh mạch ngang vào tónh mạch cổ trong 2.1.5. Nước não tủy: khoảng 135ml Sự lưu thông: tạo ra từ đám rối mạch mạc ở 4 não thất (chủ yếu là não thất bên) não thất 4 chui qua lỗ Magendie,[r]
* Đau ngực. * Những yếu tố nguy cơ: phái, di truyền, hút thuốc, ít vận động thể lực, béo phệ, tăng huyết áp, stress, chế độ ăn nhiều mỡ, tiểu đường. * Khám lâm sàng. Mục đích chủ yếu: . Loại bỏ những nguyên nhân hiếm của suy mạch vành như hẹp van động mạch chủ, thiếu máu nặng … . Tìm ra t[r]
phát hiện được là vì tuần hoàn vành có khả năng dự trữ lớn nên những hẹpđộng mạch vành ở mức dưới 70% thường ở trạng thái nghỉ ngơi không cóbiểu hiện gì trên lâm sàng và cả các xét nghiệm chẩn đoán chức năng khácnhư siêu âm, điện tâm đồ. Do đó muốn chẩn đoán các trạng thái thiếu máu cơtim cục bộ tro[r]
Bệnh xẹp đốt sống Bệnh xẹp đốt sống có thể do chấn thương như té trên cao xuống, gập lưng quá mức do khối u làm mất xương Nhưng thường gặp nhất là bệnh lý loãng xương. Yếu tố ảnh hưởng tích nhất đến điều trị là sự hợp tác của người bệnh với thầy thuốc, kế đến là sinh hoạt hàng ngày, chế độ ăn u[r]
10 cách ngăn ngừa thoái hoá khớp Trước đây, căn bệnh này hầu như chỉ gặp ở người cao tuổi nhưng gần đây, rất nhiều người dưới 40 tuổi cũng bị thoái hóa khớp. Ngoài lý do chấn thương và khớp làm việc quá tải, một nguyên nhân gây bệnh khá phổ biến hiện nay là bệnh béo phì. Thoái hoá khớp là bệnh có[r]
mạc với phần dười của đáy bàng quang và các túi tinh và các ống dẫn tinh,phần tận cùng của niều quản và tuyến tiền liệt. Liên quan trước ở nữ: ở trênđường lật của phúc mạc là tử cung, phẩn trên âm đạo, túi cùng trực tràng- tửcung và các thành phần chứa bên trong. Ở dưới đường lật của phúc mạc làphần[r]
Các bệnh lý do mang giày dép không phù hợp Theo một điều tra ở Mỹ , hơn nửa số ca bệnh lý bàn chân có nguyên nhân là mang giày dép không phù hợp (về kiểu dáng, kích cỡ, mục đích, chất liệu ). Trong đó, 1/3 phải phẫu thuật, 1/5 dùng biện pháp khác. Số còn lại phải chịu đựng đau đớn mà không tìm cách[r]
Mạch máu bị tổn thương: thận, động tĩnh mạch thận. Xử trí (xem phần chấn thương thận): nếu đã có CT, quang động mạch, IVU trước mổ cho kết quả âm tính thì không cần thiết phải mở khối máu tụ. ² Khối máu tụ vùng hốc chậu hai bên: Mạch máu bị tổn thương: động tĩnh mạch chậu chung, động t[r]
mù, rồi mất thị lực một mắt hay một phần của thị trường, kéo dài từ vài giây đến vài phút, sau cơn mắt lại nhìn được bình thường. Mù thoảng qua thường xuất hiện trước, hiếm thấy xảy ra đồng thời với triệu chứng khu trú thần kinh Những triệu chứng về não Tùy theo động mạch não nuôi dưỡng từn[r]
nguy cơ xuất huyết có thể gia tăng. Sự sử dụng héparine trong giai đoạn cấp tính của đột qụy đã là một chủ đề được bàn cải trong nhiều năm.Việc sử dụng héparine được căn cứ trên quan niệm sự lan tràn của cục máu đông hay nghẽn mạch tái phát (recurrent embolism) từ nguồn gốc tim hay mạch máu, như là[r]
Mục đích nghiên cứu của đề tài là Xác định phạm vi cấp máu cho da của các nhánh mạch xuyên các vạt nêu trên. Mô tả giải phẫu mạch máu các vạt mạch xuyên động mạch cơ bụng chân trong, động mạch cơ bụng chân ngoài và động mạch gối xuống.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là Xác định phạm vi cấp máu cho da của các nhánh mạch xuyên các vạt nêu trên. Mô tả giải phẫu mạch máu các vạt mạch xuyên động mạch cơ bụng chân trong, động mạch cơ bụng chân ngoài và động mạch gối xuống.
+ Vạt mạch xuyên động mạch cơ bụng chân trong được cấp máu bởi nhánh xuyên của động mạch cơ bụng chân trong, số lượng nhánh trung bình là 3,35 nhánh; các nhánh mạch này có đường kính ngoài trung bình 0,58± 0,33 mm, và phạm vi cấp máu là 24,27 x 9,33 cm.
Giải phẫu vùng khuỷu tay (Kỳ 2) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn 2. VÙNG KHUỶU SAU (REGIO CUBITI POSTERIOR) Là vùng nằm sau khớp khuỷu, khi duỗi cẳng tay ở giữa có mỏm khuỷu, 2 bên có 2 rãnh: - Rãnh ngoài là rãnh lồi cầu do mỏm trên lồi cầu và mỏm khuỷu tạo n[r]