và hội tụ về mệnh giá tại thời điểm đáo hạn•Kì hạn TP càng dài thì phần bù /chiết khấu trên mệnh giá càng lớnKhi TP có thưởng và TP chiết khấu cócùng YTM thì TP có thưởng có LS hiệnhành cao hơn TP chiết khấu . Nhưng lợithế / bất lợi từ LS hiện hành cao hay thấpđều được bù trừ khi giá TP hội t[r]
Chơng 6: Chi phí vốn và cơ cấu vốn Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân 129Bớc 2: Dự đoán hệ số bê ta của cổ phiếu và sử dụng nó nh là hệ số rủi ro của cổ phiếu. Bớc 3: Dự đoán lãi suất mong đợi trên thị trờng hoặc là lợi tức mong đợi đối với cổ phiếu có độ rủi ro trung bình (KRM). Bớc 4: Thay thế[r]
• Nhà phát hành trái phiu• Thi kỳ đáo hn ca trái phiu• Vn gc và lãi sut coupon• Nhng quyn chn kèm theoChuyên ngành TCDN 412/30/20093I. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU• Giá của một tài sản tài chính là tổng hiện giá của dòng thu nhập dự kiến trong tương lai (mô hình định giá chiết khấu dòng tiề[r]
Bài tập lãi suấtTh S. Nguyễn Hoài PhươngBài tập lãi suất Một người gửi món tiền 10.000$ vào ngân hàng. Hãy tính số tiền anh ta nhận được ở năm thứ 5 trong các trường hợp: ngân hàng tính theo lãi đơn và ngân hàng tính theo lãi kép. Với lãi suất là 10%/nămBài tập lãi suất Để trả t[r]
BÀI TẬP ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾUBài 1:Một trái phiếu có mệnh giá 1.000.000đ, kỳ hạn 5 năm, LS coupon là 8%/năm được trả lãi nửanăm 1 lần. Tại thời điểm phát hành trái phiếu, tỷ suất LN kỳ vọng là 9%/năm.a Xác định giá của TPb Nếu TP trên đang được bán với giá 999.780đ, bạn có nên mua[r]
Nợ TK142-Chi phí trả trước ngắn hạn (Chi phí giao dịch, quyền phí) Có TK111, 1122.2. Khi thực hiện hợp đồng vay vốna. Phản ánh nợ gốc vay: Nợ TK112(2)-Nếu nhập vào tài khoản tiền gởi (Theo tỷ giá thực tế) Nợ TK151,152,153,211,213.. Nếu mua vật tư, tài sản (Theo tỷ giá thực tế) Nợ TK315, 331, 342 - N[r]
tức quá cao sẽ dẫn đến tăng trưởng vốn chậm chạp, có thể làm giảm khả năng mở rộng tài sản sinh lời, ngược lại nếu tỷ lệ này quá cao sẽ làm giảm thu nhập của cổ đông và dẫn đến làm giảm giá trị thị trường của cổ phiếu ngân hàng. Vì vậy, nếu ngân hàng có tỷ lệ lợi nhuận để lại để bổ sung vốn tự có ổn[r]
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU _ ● Định giá trái phiếu thông thường Ở dạng thông thường trái phiếu có mệnh giá, thời hạn và lãi suất cuống phiếu xác định, không kèm theo các điều kiện có thể chuyển[r]
- KRF) và đợc điều chỉnh theo mức rủi ro, tức là điều chỉnh theo hệ số bê ta của cổ phiếu đó Nếu giả sử rằng KRF = 8%, KRm = 13% và i = 0,7. Ks của cổ phiếu này đợc tính nh sau: Ks = 8% + (13% - 8%) 0,7 = 11,5 % Nếu i = 1,0 phản ánh cổ phiếu rủi ro hơn mức trung bình thì tỷ lệ lợi tức yêu cầu Ks sẽ[r]
Câu 1: Thương phiếu được mua trên thị trường thứ cấp cách ngày đáo hạn 60 ngày với lợi suấtchiết khấu ngân hàng 8,5%. 20 ngày sau, nó được bán cho một nhà giao dịch với lợi suất chiếtkhấu 8%. Lợi suất kỳ nắm giữ của nhà đầu tư là bao nhiêu?Câu 2: Một thương phiếu 180 ngày đang được giao dịch[r]
✔Can dieu chinh 9. Công ty Nemo vào ngày 1/7/2010 đã đầu tư $76,000 để mua 1 số trái phiếu của doanh nghiệp Loyalty. Trái phiếu sẽ có giá trị đến hạn trong 9 tháng vơi số tiền là 100,000. biết rằng trái phiếu này mua với mục đích là giữ đến ngày đáo hạn.✔lập but toán nhật[r]
1. Một trái phiếu coupon mệnh giá: $1000, lãi suất coupon: 8%, trả lãi couponvào cuối mỗi năm, thời gian đáo hạn còn 7 năm. Nếu tỷ suất lợi tức yêu cầuhàng năm là 10%, tính thị giá hiện tại của trái phiếuHD: AD công thức PV=C*(1-(i+1)^-n)/i+FV/(i+1)^n C:Lãi 1 kì i:Lợi tức mong m[r]
Y là….A. 10%B. 10,8%C. 11%D. 1,08%Câu 4. Cổ phiếu Z có beta là 1,5. Tỷ suất lợi nhuận của trái phiếu kho bạc dài hạn là 6%. Tỷ suất lợi nhuận thị trường là 14%. Tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi để bù đắp rủi ro hệ thống đối với Z là….A. 18%B. 20%C. 14%D. không xác định đượcCâu 5. Trong danh m[r]
2. Một doanh nghiệp đem chiết khấu một thương phiếu mệnh giá 350.000.000 VND, lãi suất chiết khấu là 7,2%/năm. Biết tiền chiết khấu là 100.000.000 VND. Hãy cho biết thương phiếu trên còn bao lâu nữa thì đáo hạn. Đ.S. 4 năm 10 tháng 3. Một thương phiếu mệnh giá 250.000.000 VND, đáo[r]
2. Một doanh nghiệp đem chiết khấu một thương phiếu mệnh giá 350.000.000 VND, lãi suất chiết khấu là 7,2%/năm. Biết tiền chiết khấu là 100.000.000 VND. Hãy cho biết thương phiếu trên còn bao lâu nữa thì đáo hạn. Đ.S. 4 năm 10 tháng 3. Một thương phiếu mệnh giá 250.000.000 VND, đáo[r]
2. Chi phí phát hành trái phiếu: 3% x 100.000 = 3.000 đồng. Gọi if là lãi suất chi phí mà doanh nghiệp A phải chịu khi phát hành trái phiếu: 90.000 – 3.000 = 10.000x + 100.000 x (1+if)-5 Dùng phương pháp nội suy. => if = 13,77%/năm. 7.4. Thư giá trái phiếu Thư[r]
Ta có bảng sau: Lãi suất định giá, i’ 10% 11% 12% Giá trị trái phiếu, G 158.790,787 152.967,257 147.429,970 Qua ví dụ trên, ta rút ra được kết luận sau: Nếu lãi suất định giá trái phiếu càng tăng thì giá trị của trái phiếu càng giảm. 2. Một loại trái phiếu[r]
1. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, số nhân tiền tệ sẽ: a. Giảm b. Tăng c. Không xác định được d. Không thay đổi 2. Đâu là một loại chứng khoán a. Tín phiếu kho bạc b. Hàng tồn kho c. Trái phiếu công trình d. a và c 3. ....... KHÔNG phản á[r]
- Do cổ đông thường tham gia vào việc quản lý công ty nên khi chuyển đổi có thể gây ra một sự thay đổi trong việc kiểm soát công ty. - Khi trái phiếu được chuyển đổi, vốn chủ sở hữu bị "pha loãng" do tăng số cổ phiếu lưu hành nên mỗi cổ phần khi đó đại diện cho một tỷ lệ thấp hơn của quyền sở[r]
bổ vào 2 trái phiếu khác nhau: trái phiếu công ty và trái phiếu chính phủ. Trái phiếu công ty có tỷ suất sinh lợi 4% và kỳ đáo hạn là 3 năm và được xếp hạng A (được lượng hóa là 2) bởi một tổ chức xếp hạng tín nhiệm. Trong khi đó, trái phiếu chính phủ có tỷ[r]