tùy thuộc điều kiện thuận lợi của đơn vị mình.Việc phân loại theo cách này tạo điều kiện cho doanh nghiệp chọnlựa đối tượng huy động vốn tối ưu để luôn có một số vốn ổn định đáp ứng nhucầu sản xuất kinh doanh. Sự biến động của nguồn vốn vay so với tổng nguồnhoặc nguồn vốn chủ sở[r]
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒSơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty như sau:29Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng DELTA Năm 2011 – 201334Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty39Biểu đồ 2.2. Thể hiện tổng nguồn vốn của công ty Delta40Bảng 2.3: Cơ c[r]
đáng khích lệ cho toàn công ty. 2. Nhược điểm cần được khắc phục trong thời gian tới Bên cạnh những kết quả đã đạt được, Công ty còn gặp không ít những khó khăn và hạn chế cần khắc phục. 2.1. Về quản lý giá vốn hàng bán Trong năm 2003, giá vốn hàng bán cón chiếm tỷ trọng cao trong doanh thu[r]
H = CF thực tế phát sinh trong kỳ*100%/CF kinh doanh kế hoạchChỉ tiêu này thường lớn hơn 1 và càng gần 1 càng tốt. 20-Mar-1232. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả bộ phận2.1. Chỉ tiêu đánh giá sử dụng TSCĐ Sức sản xuất của TSCĐ (A)A = Doanh thu thuần/TSCĐ bình quânTổng giá trị bình quân của tài sản cố định[r]
Một đồng VLĐ năm 2002 tạo ra được 0,08 đ lợi nhuận trước thuế MDL2001 = 0,039 Một đồng VLĐ năm 2003 tạo ra được 0,039 đồng lợi nhuận trước thuế Muốn tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động thì phải tăng nhanh vòng quay vốn lưu động bằng cách tăng doanh thu[r]
LỜI CẢM ƠNTrong suốt quá trình học tập tại trường Đại Học Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh cùng với sự nổ lực, cố gắng học hỏi và sự giảng dạy tận tình của các giảng viên khoa kinh tế, em đã tiếp thu và tích lũy rất nhiều kiến thức. Để củng cố những kiến thức đã học ở trường vào thực tế, em được thực tậ[r]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: KTDN - LT 25 Hình thức thi: Viết Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI[r]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: KTDN - LT 25 Hình thức thi: Viết Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI[r]
hàng hóa, khoảng cách vận chuyển từ nơi cung ứng đến doanh nghiệp.- Đối với các sản phâm dở dang, bán thành phẩm thường chịu ảnh hưởngbởi yếu tố kĩ thuật, công nghệ sản xuất, thời gian chế tạo sản phẩm, trìnhđộ tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.- Đối với mức tồn kho thành phẩm các nhân tố ảnh[r]
16.2. VỐN CỐ ĐỊNH VÀ QUẢN TRỊ VỐN CỐ ĐỊNH 16.2.2 Khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp 16.2.2.1 Hao mòn TSCĐ * Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng dài cho các hoạt động của DN và phải thỏa mãn đồng thời tất cả các tiêu chuẩn là tài sản c[r]
1/ Có kế hoạch tổ chức huy động vốn đáp ứng nhu cầu kinh doanh Từ việc xác định nhu cầu vốn đưa ra những kế hoạch về tổ chức huy động vốn đáp ứng cho hoạt động của doanh nghiệp ,hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng thiếu vốn làm gián đoạn hoạt động ssản xuất kinh doanh ho[r]
Lao động biến động thường xuyên với tỉ lệ cao làm cho công tác sản xuất thiếu tính ổn định. b. Các y ế u t ố khác - Về tỉ giá hối đoái: Dự báo tỉ giá đồng USD sẽ tăng lên. Đầu vào nguyên phụ liệu của hầu hết các doanh nghiệp dệt may ở nước ta nhập khẩu khoảng trên 70% từ nước ngoài,[r]
y ngân hàngĐồ thò 5.6 Mô hình cơ cấu vốn của doanh nghiệp xuất hiện nhu cầu vay ngân hàng - mức độ biến động thường xuyên làm nhiều lần xuất hiện nhu cầu vay ngân hàng 1.3 Phân loại cho vay ngắn hạn: Bằng việc đánh giá nhu cầu vay của doanh nghiệp theo những mặt thời gian, quy mô, đặ[r]
-Do hàng hoá ứ đọng, kémphẩm chất, doanh nghiệp phải bán giá hạ, làm mất vốn kinh doanh -Do các rủi ro trong kinh doanh: như rủi ro thị trường, do thiên tai, do dịch hoạ -Do ảnh hưởng của lạm phát trong nền kinh tế, làm cho giá trị đồng tiền thuờng bị suy giảm, làm mất vốn trong kinh d[r]
80%. 4. Tháng 4 mua một TSCĐ cho thuê hoạt động có nguyên giá 600 trđ 5. Tháng 6 DN điều chuyển một TSCĐ cho đơn vị khác có nguyên giá 400 trđ, đã khấu hao 40% 6. Tháng 8 thanh lý một TSCĐ có nguyên giá 240 trđ, tỷ lệ khấu hao 10%, tài sản này đã sử dụng được 7 năm. 7. Tháng 9 m[r]
unămCuốinăm1. Phải thu kháchhàng.2. Trả trước chongười bán.3. Phải thu khác.4. Tạm ứng.1. Vay ngắn hạn.2. Phải trả người bán.3. Người mua trả trước.4. Phải nộp nhà nước.5. Phải trả CNV.6. Phải trả khác.7. Nợ dài hạn đến hạntrả.TổngTrong sản xuất kinh doanh không tránh khỏi hình thức mua bán chịu giữ[r]
80%. 4. Tháng 4 mua một TSCĐ cho thuê hoạt động có nguyên giá 320 trđ 5. Tháng 6 DN điều chuyển một TSCĐ cho đơn vị khác có nguyên giá 400 trđ, đã khấu hao 40% 6. Tháng 8 thanh lý một TSCĐ có nguyên giá 240 trđ, tỷ lệ khấu hao 10%, tài sản này đã sử dụng được 7 năm. 7. Tháng 9 m[r]
3. Tháng 3 nhượng bán một TSCĐ đang sử dụng có nguyên giá 150 trđ đã khấu hao 80%. 4. Tháng 4 mua một TSCĐ cho thuê hoạt động có nguyên giá 320 trđ 5. Tháng 6 DN điều chuyển một TSCĐ cho đơn vị khác có nguyên giá 400 trđ, đã khấu hao 40% 6. Tháng 8 thanh lý một TSCĐ có ng[r]
3. Tháng 3 nhượng bán một TSCĐ đang sử dụng có nguyên giá 150 trđ đã khấu hao 80%. 4. Tháng 4 mua một TSCĐ cho thuê hoạt động có nguyên giá 320 trđ 5. Tháng 6 DN điều chuyển một TSCĐ cho đơn vị khác có nguyên giá 400 trđ, đã khấu hao 40% 6. Tháng 8 thanh lý một TSCĐ có ng[r]