1 2( , , , ) (0,0, ,0)nx x x = và nghiệm này được gọi là nghiệm tầm thường của hệ. 5. Định lý: Đối với một hệ phương trình tuyến tính thì chỉ có một trong ba trường hợp nghiệm xảy ra là: - Có một nghiệm duy nhất;- Vô nghiệm;- Có vô số nghiệm.6. Hệ quả: Hệ
Bài giảng Toán cao cấp A1 – Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính trình bày hệ phương trình tổng quát, định lý Crocneker – capelli, phương pháp giải hệ phương trình tổng quát; hệ phương trình thuần nhất.
0.733 0.997 0.6230.738 1.002 0.6270.737 1.001 0.6260.737 1.001 0.626Nghiệm hệ phương trình: )626.0,001.1,737.0(x =→ Vì 3,1i10xx36i7i=∀<−− 5.4.2. Thuật toán - Nhập n, aij (i=1→n, j=1→n+1) - Nhập xi = (i =1→n)
0 0 ... a'nn a'nn+1 Cách biến đổi A → A’: Thực hiện n-1 lần biến đổi Lần biến đổi i (làm cho aji = 0; j = i + 1 → n) bằng cách: dòng j = dòng j + dòng i * m (m = -aji / aij ) - Tìm nghiệm theo quá trình ngược: xn → nn-1 → ... → x1 Ví dụ 1. Giải hệ phương trình 1 2 -1[r]
(NB) Bài giảng Toán cao cấp Chương 7: Hệ phương trình tuyến tính cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm tổng quát, phương pháp Gauss giải hệ phương trình tuyến tính tổng quát, hệ phương trình tuyến tính,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Thời gian tính toán để tìm ra lời giải cho một hệ phương trình tuyến tính trên máy tính tỉ lệ với lũy thừa bậc bacủa số ẩn số trong các phương trình đó. Để giải hệ phương trình tuyến tính gồm 100 ẩn số thì một máy tính cầnthời gian là 2[r]
Một số phương pháp giải hệ phương trình phương pháp giải hệ phương trình các phương pháp giải hệ phương trình đại số tuyến tính phương pháp giải hệ phương trình bằng hàm số phương pháp giải hệ phương trình luyện thi đại học phương pháp giải hệ phương trình đại số một số phươn[r]
lực trên thang thời gian. Ở đây, chúng tôi cũng trình bày một phương pháp giảitích mới để nghiên cứu bài toán tương đương tôpô trên thang thời gian. Kết quảlà mới ngay trong trường hợp T = R. Để đưa ra một cách đầy đủ các phươngpháp khác nhau nghiên cứu bài toán tương đương tôpô, chúng tôi xem xét c[r]
1 03Câu 4. Cho ma trận A = . Khi đó, A bằng 1 2 1 0 1 0A. B. 7 8 1 2 1 0C. D. Một kết quả khác 3 4 2 0 4 Câu 5. Để hạng của A 0 4 3 là 3 thì m nhận giá trị0 0 m A. m 0B. m 0C. mD. Không có đáp án nào đúngCâu 6. Biết rằng ma tr[r]
Một số phương pháp giải hệ phương trình phương pháp giải hệ phương trình các phương pháp giải hệ phương trình đại số tuyến tính phương pháp giải hệ phương trình bằng hàm số phương pháp giải hệ phương trình luyện thi đại học phương pháp giải hệ phương trình đại số một số phươn[r]
76 giá trị riêng -1.000000 vec tơ riêng 0.500000 1.000000 -0.500000 §5. PHÂN TÍCH MA TRẬN 1. Phương pháp Crout: Khi giải hệ phương trình tuyến tính nếu ta gặp một ma trận tam giác thì việc giải hệ sẽ rất dễ dàng. Vì vậy chúng ta tìm cách phân tích ma trận[r]
100%, nhưng khi thực hiện để áp dụng thực tế thì đôi khi kết quả lại khác xa so với kết quả lýthuyết. Vì những lý do trên đây, người ta đã tìm kiếm những phương pháp gần đúng để giải cácbài toán, tức là ngay từ đầu người ta chấp nhận kết quả xấp xỉ, hay sự xấp xỉ đã nằm ngay trongmô hình. Khi[r]
hoặc chữ nhật. c) Thành lập hệ phương trình: Xuất phát từ dạng mạnh hoặc dạng yếu của bài toán cùng với các hàm dạng vưà thành lập, ta sẽ tìm được những phương trình rời rạc. Những phương trình này thường được viết trong dạng ma trận và được tập hợp lại thành ma trận toàn[r]
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn I/ Bất phương trình bậc nhất hai ẩn 1. Định nghĩa: là những bất phương trình có dạng ax+by+c > 0 ; ax+by+c < 0 ,trong đó a,b,cR, a2+b20. 2. Cách giải : để giải bpt ax+by+c > 0 ta vẽ đồ th[r]
Bằng cách đặt ẩn phụ (theo hướng dẫn), đưa các hệ phương trìnhsau về dạng hệ hai phương trình bậc nhật hai ẩn rồi giải:27. Bằng cách đặt ẩn phụ (theo hướng dẫn), đưa các hệ phương trình sau về dạng hệ hai phương trình bậcnh[r]
thời bằng 0. 1/ Phương trình bậc nhất 2 ẩn: Khái niệm: SGK trang 63 Vd: 2x – 4y = 5 TRƯỜNG THPT VĨNH KIM - TỔ TOÁN là nghiệm của pt không? Vì sao? cặp (x0,y0) là nghiệm của pt ax0 + by0= c. Hs: không vì thế x = 1, y = -1 thì pt không thỏa mãn. Gv dùng bảng phụ có ghi dạng c[r]
cho trước. 1.2.1. Phương pháp chia đôi Điều kiện: Hàm f(x) liên tục và thỏa mãn điều kiện f(a).f(b) <0 khi đó phương trình (4.1) có nghiệm thuộc khoảng (a,b). Thuật toán : Bước 1: Đặt c = (a+b)/2 Nếu f(a).f(c) < 0 thì b = c còn không thì a = c Bước 2: Nếu b – a &am[r]
GIẢI hệ bất PHƯƠNG TRÌNH bậc NHẤT HAI ẩn GIẢI hệ bất PHƯƠNG TRÌNH bậc NHẤT HAI ẩn GIẢI hệ bất PHƯƠNG TRÌNH bậc NHẤT HAI ẩn GIẢI hệ bất PHƯƠNG TRÌNH bậc NHẤT HAI ẩn GIẢI hệ bất PHƯƠNG TRÌNH bậc NHẤT HAI ẩn GIẢI hệ bất PHƯƠNG TRÌNH bậc NHẤT HAI ẩn GIẢI hệ bất PHƯƠNG TRÌNH bậc NHẤT HAI ẩn GIẢI hệ bất P[r]
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (72; 1)2. Trường hợp thứ hai Giáo Viên thực hiện: Ca Minh Thương – Đơn vò THCS An Trạch 4 GV: Ta sẽ tìm cách biến đổi để đưa hệ (IV) về trường hợp thứ nhất.Em hãy biến đổi hệ (IV) sao cho các phương trình mới có các hệ[r]