vemtd(l,h,d); } outtextxy((n+1)*14+7*29,(m+11)*28,"Ma tran C"); }KẾT LUẬNPHẠM THỊ LÝ15Xây dựng chương trình mô phỏng các phép toán cơ bản trên ma trậnBài thực tập “Xây dựng chương trình mô phỏng các phép toán cơ bản trên ma trận” phần nào hệ thống lại kiến thức đã học tro[r]
• Các loại mã nhị phân BCD 4 bit khácCác loại mã nhị phân BCD 4 bit khác Bảng mã dưới đây sử dụng trọng số dương ngoại trừ hai mã cuối cùng sử dụng trọng số âm Ví dụ, trong mã 8421, chữ số cuối cùng có trọng số là -1, và vị trí tiếp ttheo có trọng số là -2:(1011)84211 0 1 1 8 + 4 - 2[r]
VỀ KIẾN THỨC: • HS nắm vững được cỏc phộp toỏn: Hợp, giao, hiệu của hai tập hợp, phần bự của tập hợp con.. • Nắm được cỏc tớnh chất của cỏc phộp toỏn tập hợp.[r]
TRANG 1 HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY SCHOOL OF ELECTRONICS AND TELECOMMUNICATIONS TWODIMENSIONAL SYSTEMS & MATHEMATICAL PRELIMINARIES 2D SYSTEMS AND MATHEMATICAL PRELIMINA[r]
0 b0 +…+ d-m b-m với di là các số thuộc khoảng 0<= di <b, n là các ký số bên trái dấu chấm, m là các ký số phải của dấu chấm. 2) Hệ bát phân:Được dùng bởi 8 chữ số cơ bản là: 0, 1, 2,…7( hệ này rất ít dùng cho máy tính) 3) Hệ thập lục phân:Được dùng bởi 16 c[r]
Figure 5: Các quy tắt của IEEE 754 11 Figure 6: Quy tắt IEEE 754 12 Figure 7: Các phép toán trên Đại Số Bool 13 Họ và Tên: Nguyễn Ngọc Dũng – HCMUS Lớp : 09CK1 - MSSV: 0961027 2 | P a g e Tràn số + Tràn số đối với số ko dấu: nhớ ra 1 bit + Tràn số với số có dấu: - Dương + Dương = Âm &a[r]
HỆ NHỊ PHÂN1http://www.ictprovn.netKHÁI NIỆM HỆ ðẾMCác chữ số cơ bản của một hệ ñếm là các chữ số tối thiểu ñể biểu diễn mọi số trong hệ ñếm ấy. Ví dụ:Hệ thập phân có các chữ số cơ bản là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, Hệ thập phân có các chữ s[r]
Ngoài ra, việc biểu diễn dấu chấm động thường bao gồm những giá trị đặc biệt: dương vô cực, âm vô cực và NaN (Not a Number - không phải số). Các giá trị vô cực được sử dụng khi kết quả quá lớn không thể biểu diễn được, còn NaN dùng để kết quả của những phép tính không hợp lệ hoặc kết quả không được[r]
= 2. Vì thế, nghiệm duy nhất của hệ thức truy hồi này và các điều kiện ban đầu đã cho là dãy {an} với an = 1 2n + 2.3n. 242.6. QUAN HỆ CHIA ĐỂ TRỊ. 2.6.1. Mở đầu: Nhiều thuật toán đệ quy chia bài toán với các thông tin vào đã cho thành một hay nhiều bài toán nhỏ hơn. Sự phân chia này được áp dụn[r]
TRUNG TÂM TIN HỌC ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HỒ CHÍ MINHĐề thi :TỐT NGHIỆP KỸ THUẬT VIÊN 05 NGÀNH MẠNGThời gian : 30 phútNgày thi : Phần trắc nghiệm Giới thiệu HTS, Chuyển đổi hệ thống số, Các phép tốn nhị phân, Kiến trúc cơ bản của máy tính, Bộ nhớ, Hệ thống Bus, Phương pháp vào ra dữ l[r]
(2)Kết quả : 10100110B → 166Chuyển đổi giữa các hệ đếmChuyển số từ hệ thập lục phân sang hệ thập phân.- Viết ra biểu diễn số thập lục phân cần đổi.- Tính giá trị của biểu diễn này.VD : 2AFH → ?2AFH → 2*162 + A*161 + F*1602*162 + 10*161 + 15*160 = 687(512) (160)(15)Kết quả : 2AFH[r]
Ví d ụ : Nhập số hệ 10: 26 Dạng nhị phân: 110103. VCT đổi một số dạng thập lục phân sang sang thập phân.Ví d ụ : Nhập số hệ thập lục phân: 1a (hoặc 1A) Dạng thập phân của nó là: 264. VCT đổi một số dạng thập lục phân sang nhị phân Ví d ụ : Nhập số hệ thập lục phân:[r]
Ví d ụ: Nhập số hệ 10: 26 Dạng nhị phân: 110103. VCT đổi một số dạng thập lục phân sang sang thập phân.Ví d ụ: Nhập số hệ thập lục phân: 1a (hoặc 1A) Dạng thập phân của nó là: 264. VCT đổi một số dạng thập lục phân sang nhị phân Ví d ụ : Nhập số hệ thập lục phân: 1[r]
LOOP TOP ; lặp cho đến khi làm xong Lệnh số học 1. Cộng ADD, ADC : ADD (ADC) đích , nguồn Ví dụ : ADD AL , 10H -> AL = AL + 10H 2. Trừ SUB, SBB : SUB (SBB) đích , nguồn Ví dụ : SUB BL, 10H -> BL = BL – 10H Chú ý : Các phép toán cộng trừ trực tiếp giữa các ô nhớ là không hợp l[r]
Các toán tử thao tác bit Các toán tử thao tác bit (tiếng Anh: bitwise operator) là các toán tử được sử dụng chung với một hoặc hai số nhị phân để tạo ra một phép toán thao tác bit. Hầu hết các toán tử thao tác bit đều là các toán tử một hoặc hai ngôi. sửaNOT Toán tử thao tác bit NOT còn được gọi là[r]
CHƯƠNG IIBÀI TOÁN ĐẾMLý thuyết tổ hợp là một phần quan trọng của toán học rời rạc chuyên nghiên cứu sự phân bố các phần tử vào các tập hợp. Thông thường các phần tử này là hữu hạn và việc phân bố chúng phải thoả mãn những điều kiện nhất định nào đó, tùy theo yêu cầu của bài toán cần nghiên cứu. Mỗi[r]
Bài giảng Kỹ thuật số Chương 1: Các hệ thống mã và số cung cấp cho người học các kiến thức: Nguyên lý của việc viết số, các hệ thống số, biến đổi qua lại giữa các hệ thống số, các phép toán số nhị phân, mã hóa. Mời các bạn cùng tham khảo.
Câu 16: Trong hệ điều hành MS- DOS phần tên của một tệp khơng được dài q bao nhiêu kí tự?A. 6. B. 255. C. 8. D. 7.1Câu 17: Chọn phát biểu đúng trong các câu sau :A. CPU là vùng nhớ đóng vai trò trung gian giữa bộ nhớ và các thanh ghi .B. Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào trong máy tính .C. 8 byte[r]
And: mang tính thanh lọcOr: mở rộng kết quảCó thể dùng các toán tử khác như: OR, cặp dấu ngoặc tròn Kết hợp nhiều phép toán logic trong một biểu thức tìm kiếm để kết quả trả về chính xác nhất Các kỹ năng tìm kiếm cơ bảnToán tử loại trừ (-): Nếu muốn trong kết quả tìm thấy không đượ[r]
PTH-DTT 18 Một hệ hàm sơ cấp đợc gọi là đầy đủ nếu có thể biểu diễn một hàm logic bất kỳ bằng cách thực hiện các phép toán của đại số logic lên các phần tử của hệ hàm này. Các hệ hàm sau đợc chứng minh là các hệ hàm đầy đủ: + Hệ hàm 1: gồm các hàm AND, OR,[r]