TÀI KHOẢN 622CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾPTài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp cho hoạt động sảnxuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ của các ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ngưngiệp, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, kinh doanh khách[r]
Tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương theo quy định phát sinh trong kỳ.Bên Có:- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡdang” hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”;- Kết chuyển chi phí[r]
ngành cụ thể và đánh giá những hạn chế, nguyên nhân và đưa ra các giải phápđể nâng cao tổ chức kế toán trong các đơn v nghiên cứu điển hình đó.Cũng liên quan đến tổ chức kế toán dưới góc độ kế toán tài chính thìmột số công trình nghiên cứu cũng đã nghiên cứu về chủ đề này có gắn[r]
thường. Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ (Có TK 627, Nợ TK 632). Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí t[r]
thầu các công trình, đội ngũ kỹ thuật của phòng kinh tế kế hoạch sẽ bóc tách lạitoàn bộ khối lợng thi công thực tế của công trình theo đơn thầu và bản vẽ thiết kếáp dụng định mức thi công nội bộ của công ty sau đó giao cho các đội tổ chứcthi công. ở cấp đội xây dựng sẽ tiến hành tập hợp các khoản
- Hạn chế :+ Đối với CPNCTT: Hiện tại công ty vẫn chưa trích trước tiền lương nghỉ phépcho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm bởi số công nhân nghỉ trong năm là khálớn. Mặt khác thời gian nghỉ phép của công nhân lại không đồng đều giữa các tháng,điều ngày không chỉ làm ảnh hưởng đến CPNCTT[r]
Thứ nhất: Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố, tức là sắp xếp các chi phí có cùng tính chất kinh tế vào một loại, mỗi loại là một yếu tố chi phí, theo cách phân loại này chi phí sản xuất bao gồm 3 nhóm yếu tố sau: + Chi phí vật t. + Lơng nhân công trực[r]
MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1 LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu 1 2.1. Mục đích nghiên cứu 1 2.2. Phạm vi nghiên cứu 2 3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 2 3.1. Đối[r]
Chênh lệch5.000Từ bảng trên ta thấy:- Tổng chi phí đã giảm 5000 USD/tháng2- Tiết kiệm được thời gian- Bảo mật được các bí quyết kinh doanh của công ty- Đào tạo được nhân viên kỹ thuật của công tyb) Giải pháp 2:- Phương pháp hạch toán chi phí trên cơ sở hoạt động3Nội dung chi phí[r]
Có Tk 621 (chi tiết đối tượng) 2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp a. Khái niệm chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, [r]
theo cách phân loại này chi phí sản xuất bao gồm 3 nhóm yếu tố sau: + Chi phí vật t. + Lơng nhân công trực tiếp. + Chi phí sản xuất chung. Thứ hai: Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục tính giá thành. Cách phân loại này dựa vào công dụng kinh tế và địa[r]
Đánh giá SPLD cuối kỳ theo phương pháp phù hợp với đặc điểm tình hìnhcụ thể của doanh nghiệp sẽ đảm bảo xác định đúng phần chi phí cấu thànhnên giá thành sản phẩm, giúp cho việc xác định kết quả SXKD được chínhxác.Chi phí SXDD cuối kì =tổng(SLSPdở dang*tỷ lệ hoàn thành*CP định mứccủa S[r]
PHẦN MỞ ĐẦU1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứuTrong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đã vàđang có những bước phát triển chưa từng có, đất nước đang đi lên và vững mạnh hơnvề mọi mặt. Trong xu thế hội nhập đó đặt ra yêu cầu cấp bách phải hoàn thiện hệthống c[r]
bảng cân đối số phát sinh quý. Từ bảng cân đối số phát sinh quý, bảng tổng hợp chi tiết tổng quý và báo cáo tài chính của từng nộp lên, kế toán lập bảng báo cáo cho toàn công ty theo các bảng biểu quy định. B. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH: I. KHÁI NIỆM HẠCH TO[r]
phí này vào chi phí quản lý.* Khóa luận: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạicông ty TNHH nhựa Đại Hòa ( Năm 2013) tác giả Nguyễn Thị Trang trường Đạihọc Thăng Long- Nội dung: Tác giả Nguyễn Thị Trang đã đánh giá đúng đắn thực trạngcông tác kế toán c[r]
Thông tư hướng dẫn chi tiết việc hạch toán nghiệp vụ Công ty tôi hoạt động trong lĩnh vực sản xuất khi tập hợp chi phí tiền lương số tiền lương trả trực tiếp cho nhân công sản xuất tôi tập hợp vào 154 số tiền lương trả cho bộ phận quản lý và bán hàng tôi hạch toán[r]
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH 4 SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM 4 1.1.SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY: 4 1.1.1.1 Giới thiệu chung về công ty: 4 1.1.1.2 Lịch sử hình thành : 4 1.2 CƠ CÂU TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY: 5 1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công[r]
Nội dung chính Khái niệm Phân loại chi phí Kế toán chi phí sản xuất , tính giá thành sản phẩm Kế toán chi phí ngoài sản xuất Các chứng từ và các loại sổ được dùng
Phân loại chi phí(theo hoạt động và công dụng kinh tế) Chi phí sản xuất kinh doanh Chi phí sản xuất Chi phí nguyên vật liệu[r]
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân 152 7.1.1. Chi phí sản xuất và chi phí tiêu thụ sản phẩm. 7.1.1.1. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp Trong quá trình sản xuất - kinh doanh, doanh nghiệp phải tiêu hao các loại vật t, nguyên vật liệu, hao mòn máy[r]
+ Giao trách nhiệm thủ kho bảo quản hàng trong suốt quá trình tồn trữ kho và ban hành qui chế ñể hạn chế sự tiếp cận tài sản ñối với những người không có nhiệm vụ. + Tổ chức kiểm kê ñịnh kỳ hoặc kiểm kê ñột xuất nhằm xác ñịnh số lượng hàng tồn kho thực tế ñể ñối chiếu với số liệu trên sổ kế toán<[r]