· Ax, ·ACB với cùng số đo củaBcung ¼AmBGIÁO ÁN MÔN TOÁN 9 – HÌNH HỌCyAxmOBC4. Củng cố:- Cho học sinh nhắc lại khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, định lí....5. Hướng dẫn dặn dò:- Học bài theo SGK và vở ghi - Làm các bài tập 27 - 35 SGKNgàyTiết 43 - Luyện tậpA. Mục tiêu:HS cần: -[r]
PHIẾU MÔ TẢ DỰ ÁN DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN 1. Tên dự án dạy học: Luyện tập Giải bài toán bằng cách lập phương trình trong môn Toán học (Đại số 8) 2. Mục tiêu dạy học: 2.1. Về kiến thức: Giúp học sinh củng cố lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình; biết vận dụng định lí Pitago (Hình[r]
A.ÔN TẬP KIẾN THỨC: I.Công thức hình phẳng 1.Hệ thức lượng trong tam giác a) Cho ABC vuông tại A, có đường cao AH. • • • • b) Cho ABC có độ dài các cạnh là: a, b, c; độ dài các đường trung tuyến là ma, mb, mc; bán kính đường tròn ngoại tiếp là R; bán kinh của đường tròn nội tiếp r; n[r]
OH2 + HB2 = OK2 + KD2.- HS đọc đề toán và vẽ hình.CKDOAHTa có: OK⊥CD- GV: KL trên còn đúng không nếu 1 tại K. OH⊥ABdây hoặc hai dây là đường kính ?tại H.Xét ∆KOD (K = 900)và ∆HOB (H = 900).áp dụng định líPytago có:BGiáo án môn Toán 9 – Hình họcOK2+KD2=OD2=R2OH2+HB2=OB2=R2⇒ OH2 + HB2 = OK2 + K[r]
0,1=1250,5(mol)C%14,6%mHCl cÇncã= 0,5 . 36,5 = 18,25 (gam)mdung dÞchMgCl2 +CỦNG CỐHãy chọn đáp án đúng.1/Hai cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tạitrong một dung dịch?A. Na2SO4 vaø BaCl2NaCl vaø AgNO3C. NaOH vaø HClK2SO4 vaø NaNO3B.D.CỦNG CỐHãy chọn đáp án đúng .2/Trong dãy các bazơ sau.[r]
Các câu trắc nghiệm verb form thường gặp, không quá khó để các bạn luyện tập. Cùng làm bài nhé 1 dạng sẽ có rất nhiều câu trắc nghiệm về nó cho các bạn nhuần nhuyễn sau khi luyện tập Các câu trắc nghiệm verb form thường gặp, không quá khó để các bạn luyện tập. Cùng làm bài nhé 1 dạng sẽ có rất nhiều[r]
Bài tập : liên hệ giữa dây và Cung. dành cho học sinh lớp 9. ôn thi vào 10 Định lí 1: Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau: a. Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau b. Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau Định lí 2: Với hai cung nhỏ trong một đường t[r]
§3: CÁC HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VÀ GIẢI TAM GIÁCI. Mục tiêu bài học: Qua bài học, HS1. Về kiến thức:- Hiểu được định lý Cosin, hệ quả.- Hiểu được các ứng dụng của định lí Cosin.2. Về kỹ năng:- Áp dụng định lý Cosin để giải quyết một số tình huống thực tiễn và tìnhhuống trong Toán học.- C[r]
Tính a+ b+ c4. Củng cố, hớng dẫn:GV: Hệ thống lại nội dung kiến thức đã thực hiện........................................................................................................................Buổi 4: ôn tập Hình bình hành - Hình chữ nhậtI.Mục tiêu cần đạt:1. Kiến thức: Học sinh nắm v[r]
ha1S = a.h = d1 .d 22Gia sư Thành Đượcwww.daythem.edu.vnAB 3CD 5Tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo* Chú ý: Tỷ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu ta c[r]
Đề kiểm tra 1 tiết chương I : ĐẠI SỐ 10 (nâng cao)Đề 1Bài 1(2 điểm): Sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần”, “điều kiện đủ” để phát biểu định lí sau:“Nếu một tứ giác là hình vuông thì nó có bốn cạnh bằng nhau”.Có định lí đảo của định lí trên không , vì sao?Bài 2([r]
TIẾT 18: GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN I. YÊU CẦU TRỌNG TÂM: 1. Về kiến thức: - Học sinh nhận dạng và thể hiện được khái niệm góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. - Học sinh nắm được các định lí về số đo các góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn 2. Về k[r]
TIẾT 2 HÌNH THANG I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Kiến thức : Học sinh nắm được: 1. Định nghĩa hình thang 2. Các yếu tố cơ bản của hình thang (đáy, cạnh bên, đường cao, đường trung bình). 3. Hiểu, chứng minh định lí về đường trung bình của hình thang. - Kĩ năng : Học sinh biết vẽ và tính toán các yế[r]
Cho A nằm ngoài đường tròn (O), từ A kẻ hai tiếp tuyến AB,AC trong đó B,C là hai tiếp điểm . AO cắt cắt đường tròn tại hai điểm E,F và cắt đường thẳng BC tại K. Chứng minh rằng ( , , , ) = −1 Lời giải:
( f1 , f 2 , ⋅ ⋅ ⋅, f n ) .Mở rộng f liên tụcđến Ω. Khi đó, f ( − x ) ≠ λ f ( x ) trên ∂Ω với mọi λ ≥ 0. Nói cách khác f ( − x0 ) =λ f ( x0 )với λ ≥ 0 nào đó và x0 ∈ ∂Ω. Ta có λ > 0 vì f ( x ) ≠ 0 trên ∂Ω. Vì vậy, x0 ∉ Ai ∪ ( − Ai )với i ≤ k − 1 vì f i ( − x ) =− f i ( x ) . Do đó x0 ∈[r]
PHẦN 1 : ÔN TẬP CÁC ĐỊNH LÍ CƠ BẢN QUAN HỆ SONG SONG Đường thẳng và mặt phẳng gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm nào chung. Nếu đường thẳng d không nằm trên mp(P) và song song với đường thẳng a nằm trên mp(P) thì đường thẳng d song song với mp(P)
16.:: CHUYÊN ĐỀ ÔN THI VÀO LỚP 10 ::.www.VNMATH.com > BC > BAC thì BCA > BDC.Với giả thiết AB D AB.Vậy điểm D xác định như trên là điểm cần tìm.3. Bài tập tự luyện:Bài tập 1:Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O. D và E lần lượt là điểm chính giữa củacác[r]
Chúng ta sẽ bắt đầu bằng một bài toán cơ bản nhưng rất quan trọng sau: Bài toán 1: Cho tam giác ABC. Lấy E trên BC, F trên AC và K trên AB sao cho AE,BF,CK đồng quy tại một điểm. Khi đó nếu T là giao điểm của FK với BC thì ( , , , ) = −1 Lời giải:
Bài giảng Vật lý đại cương 1: Chương 2 TS. Trần NgọcMục tiêu của bài giảng Vật lý đại cương 1: Chương 2 là nhằm giúp cho các bạn nêu được đặc điểm của các lực cơ học; các định luật Newton, các định lí về định lượng, momen động lượng; vận dụng giải các bài toán cơ bản về động lực học trong HQC quán[r]
SVTH: HỒ TÁ QUÝ - LỚP 13T1TRANG 12Bài tập kĩ thuật số ứng dụngThiết kế mạch chuyển mã BCD 7421 sang Dư 32. Tối giản bằng định lý.a) 𝑥̅ =∑(0,1,2,3,4) và điều kiện ràng buộc ∑(7,11,12,13,14,15) = 0(𝑎̅𝑏̅𝑐̅𝑑̅ + 𝑎̅𝑏𝑐̅𝑑̅)+( 𝑎̅𝑏̅𝑐̅𝑑̅ + 𝑎̅𝑏̅𝑐̅𝑑 + 𝑎̅𝑏̅𝑐𝑑̅ + 𝑎̅𝑏̅𝑐𝑑)= 𝑎̅𝑐̅𝑑̅ + 𝑎̅𝑏̅b) 𝑦̅=∑(0,5,6,8,9) và điều ki[r]