- Chia puly đầu trục khuỷu thành các phần theo góc lệch công tác - Dùng clê nới đai c hãm vít điều chỉnh khe hở nhiệt. Dùng tuốcnovít nới vít điều chỉnh ra. - Đưa căn lá đã chọn vào giữa đuôi xupáp và đầu cò mổ. Dùng tuố[r]
BÀI GIẢNGBài : BẢO DƯỠNG CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ(ĐIỀU CHỈNH KHE HỞ NHIỆT ĐỘNG CƠ 4 KỲ NHIỀU XI LANH)TT NỘI DUNG1 I. Công tác chuẩn bị1. Thiết bị: động cơ Toyota 4B2. Dụng cụ: clê 19, tuýp 14, 12,10, đầu nối tay vặn, tuốc nơ vít dẹp, căn lá. 3. Vật tư: dầu diesel, giẻ lauII.[r]
- Quay trục khuỷu bằng tay quay để máy số 1 ở ĐCT vào cuối kỳ nén - đầu kỳ nổ. Khi đó máy song hành máy 1 ở thời điểm cuối xả - đầu hút (cặp xupáp của máy song hành máy 1 đều hé mở, còn cặp xupáp của máy 1 đóng kín)Chú ý : Khi quay trục khuỷu thì quan sát cặp xupáp của máy song hành với máy 1 đang h[r]
7200/i .Chiều quay động cơThứ tự nổ Góc lệch công tácKhe hở nhiệt tiêu chuẩnQuay thuận 1-3-4-2 1800-Xupáp hút : (0,15 ÷ 0,25) mm-Xupáp xả : (0,25 ÷ 0.35) mmVí dụ : đối với động cơ Toyota 4B III. QUY TRÌNH THỰC HIỆN 2. Trình tự thực hiện§ 2: ĐIỀU CHỈNH KHE HỞ NH[r]
/ 4 = 18004PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH KHE HỞ XUPÁP Trong quá trình làm việc dưới tác dụng của nhiệt độ các chi tiết của động cơ sẽ bò dãn nở dài, do đó muốn cho xupáp đwocj đóng kín để đảm bảo cho công suất của động cơ, thì trong cơ cấu phân phối khí phải có một khe
(1/1) -77-1. tếu bạn xiết bulông khi có dầu hay nước trong lỗ bulông, nó có thể ép dầu hay nước và làm nứt2. nếu bạn xiết bulông khi có dầu hay nước trong lỗ bulông, có thể cháy dầu do nhiệt ma sát, rấtĐại tu động cơ Lắp ráp động cơHãy đánh dấu đúng hay sai cho những câu sau đây:STT.12345Câu[r]
tì xích cam thường sảy ra hư hỏng gì? C6: Trong điều kiện làm việc, pittong cơ cấu căng xích cam, lò xo, van thường sảy ra hư hỏng gì?*GV: đánh giá câu trả lời và đưa ra các phương pháp sửa chữa phù hợpTiết 2 + 3: Bảo dưỡng, điều chỉnh cơ cấu phân phối khíHoạt động 1 ( 15 phút): điề[r]
làm việc sinh ra va đập, gây ra tiếng gõ làm các chi mài mòn, hư hỏng rất nhanh, ứng với thời gian t3, có thể bị nứt, vỡ, gẫy xảy ra nguy hiểm, nên khi sử dụng đạt đến khe hở SMAX cần phải điều chỉnh, sửa chữa. 0,5 0,5 2 Điền chú thích trình bày nguyên lý hoạt độn[r]
ứng với thời gian t3, có thể bị nứt, vỡ, gẫy xảy ra nguy hiểm, nên khi sử dụng đạt đến khe hở SMAX cần phải điều chỉnh, sửa chữa. 0,5 0,5 2 Điền chú thích trình bày nguyên lý hoạt động của bộ trợ lực phanh kiểu chân không
10 2 *Nguyên nhân - Gối đỡ, vòng bi bị mòn - Khe hở pitông và rẻ quạt lớn - Các khớp táo bị mòn - Trục đứng, bạc bị mòn - ổ bi bánh xe bị dơ. - Trong hệ thống lái có không khí tay lái bị láng. * Tay lái bị nặng - Lực đặt lên vô lăng khi chuyển hướng nặng * Nguyên nhân - Trợ lực bị hư[r]
Min 96 Điểm chớp cháy (COC), oC ASTM D92 Min 210 Min 220 BAO BÌ Bao bì 200 lít, theo yêu cầu. ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN Bảo quản nơi có mái che, tránh ánh nắng trực tiếp hay nơi có nhiệt độ trên 60oC. AN TOÀN Tránh tiếp xúc trực tiếp với mắt. Tránh tiếp xúc trong thời gian dài và thường xuyên với dầu đã q[r]
Cảm biến Hall đ-ợc xem nh- một công tắc hai chiều sơ cấp gọi là công tắc hiệu ứng Hall * Cấu tạo : Hình 6.28: Nguyên lý Hall. Cảm biến Hall dựa theo nguyên lý hiệu ứng Hall Hiện t-ợng xuất hiện điện áp bề mặt của một chất bán dẫn đặt trong từ tr-ờng khi có dòng điện chạy qua . Một số hệ thống đánh[r]
bắt đầu dịch chuyển rồi đánh một dấu, kéo hai dấu về tâm vô lăng do góc đó chính là độ dơ tay lái - Với xe tải là 300 - Với xe con là 150 *Nguyên nhân - Gối đỡ, vòng bi bị mòn - Khe hở pitông và rẻ quạt lớn - Các khớp táo bị mòn - Trục đứng, bạc bị mòn - ổ bi bánh xe bị dơ. - Trong hệ[r]
42δBABáo cáo TTCM Gầm :Khảo sát xylanh con 1-Piston làm việc , 2-Thân xylanh, 3- Piston, 4- Van,5 –Piston phụ 6-Lò xo, 7-Vành chặnKhi nhả phanh van 4 vẫn mở cho đến khi áp lực tác dụng lên van ( bằng áp suất chất lỏng trong các khoang A và B nhân với diện tích tiết diện ngang của cần 9)xuống nhỏ hơn[r]
Khe hở môi và khe hở vòm miệngMục tiêu học tậpSau khi học xong bài này sinh viên có khả năng:1. Trình bày đợc tỷ lệ trẻ em sinh ra bị khe hở môi và khe hở vòm miệng. 2. Trình bày đợc các yếu tố có thể tác động đến bào thai gây khe hở<[r]
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.......................................................... 3 1.1. KHE HỞ MÔI VÒM MIỆNG............................................................ 3 1.1.1. Phân loại khe hở môi vòm miệng.................................................................3 1.1.2. Đặc điểm biế[r]
2 và xú páp thóat của xy lanh 3. 2/Quay trục khủyu theo chiều quay 1 vòng cho 2 xú páp của xy lanh 1 trùng điệp, điều chỉnh các xú páp hút và thóat của xy lanh 4, xú páp thóat của xy lanh 2 và xú páp hút của xy lanh 3. Chú ý: _Đối với cơ cấu phân phối khí dùng con đội thủy lực, không cần phải[r]
làm việc sinh ra va đập, gây ra tiếng gõ làm các chi mài mòn, hư hỏng rất nhanh, ứng với thời gian t3, có thể bị nứt, vỡ, gẫy xảy ra nguy hiểm, nên khi sử dụng đạt đến khe hở SMAX cần phải điều chỉnh, sửa chữa. 0,5 0,5 2 Điền chú thích và trình bày nguyên lý[r]
t2 2 giai đoạn này nhỏ, thời gian sử dụng lâu, ứng với đoạn BC, thời gian t2, độ dốc nhỏ, tức là khe hở tăng chậm. Đây là giai đoạn quan trọng nhất nói lên tuổi thọ của chi tiết, của máy, nên ta cần tìm cách kéo dài giai đoạn này. Khi sử dụng nếu khe hở cặp chi tiết đã đ[r]
- Đứt (hở mạch) một trong hai dây quấn; - Tiếp điểm của rơle khởi động không tiếp xúc - Ổ bi (bạc) bị mòn nhiều nên khi có điện rôto bị hút vào stato. Biện pháp khắc phục: - Kiểm tra điện áp nguồn; - Kiểm tra tụ điện (phần 5.3.3), nếu hỏng thì thay tụ mới; - Kiểm tra tiếp điểm của rơle khởi đ[r]