DD10LT2DK2PH N I: THU ẦTH P D KI NẬ Ữ ỆPH N IIẦ3. Lý do vào viện4. Chẩn đoánPH N IIIẦĐau bụng ngày thứ ba của bệnhCH M SÓC B NH NH NĂ Ệ ÂVIÊM PH C M C RU T TH AÚ Ạ Ộ ỪDD10LT2DK2PH N I: THU ẦTH P D KI NẬ Ữ ỆPH N IIẦ3. Lý do vào viện 4. Chẩn đoánPH N IIIẦ•Tại phòng khám: Viêm Phúc Mạc
- Huyết tụ sau rau (trong rau bong non).- Cơn đau quặn thận, cơn đau do áp-xe gan.- Khối u buồng trứng biến chứng (xoắn).3. TIẾN TRIỂN VÀ TIÊN LƯỢNG3.1. Đối với sản phụNếu không được mổ kịp thời thì viêm ruột thừa cấp tính sẽ chuyển thành áp-xe ruột thừa hoặc viêm phúc[r]
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình – Phần 3 V. Xử trí áp xe ruột thừa. 1. áp xe ruột thừa đã thành hoá, khối mủ biệt lập hoàn toàn với ổ phúc mạc và dính vào thành bụng trước. + Chọn điểm đau chói nhất, thường khoảng 1cm phía trong gai[r]
mạc, có thể dẫn tới tử vong do nhiễm trùng, nhiễm độc nặng. Do đó, khi có biểu hiện trên, phải đưa trẻ đến cơ sở y tế để khám kỹ, tuyệt đối không dùng kháng sinh hay giảm đau vì sẽ làm lu mờ các biểu hiện bệnh. 3. Viêm ruột hoại tử Thường hay xảy ra ở các cháu bé nông thôn, lứa tuổi 13-15,[r]
trẻ chưa biết nói, khó hợp tác khi khám nên thường để muộn khi đã viêm phúc mạc. Khi trẻ nhũ nhi quấy khóc kèm theo sốt, nên nghĩ tới viêm ruột thừa, chụp bụng không chuẩn bị có một dấu hiệu rất quan trọng là thấy nhiều hình mức nước hơi tập trung ở hố chậu phải. Việc đi[r]
- tiểu khó hoặc tiểu dắt 2/ thực thể: - nhìn: đến sớm bụng di động theo nhịp thở, trễ di động kém - các điểm đau: + Mc Burney + điểm Lanz + điểm clado + điểm trên mào chậu (khi ruột thừa nằm sau manh tràng) +phản ứng dội Blumberg + dấu Rovsing + dấu cơ thắt lưng chậu + dấu cơ bịt + dấu hiệu h[r]
có biến chứng tăng cao.3.3.2. Siêu âm.Hình ảnh viêm ruột thừa.IV. Tiến triển và biến chứng.Nếu VRT cấp không được mổ sẽ dẫn tới:- Viêm phúc mạc toàn bộ: Do RT vỡ chảy vào ổ bụng. Lâm sàng thể hiện: Hội chứng nhiễm trùng, bn đau khắp ổ bụng, bí trung đại tiện, chướn[r]
hác, đầu chi lạnh và thâm tím Phải nhanh chóng đưa đến cơ sở y tế gần nhất để xử lý. - Biến chứng do giun: Viêm ruột thừa do giun đũa thường xảy ra sau khi tẩy giun bằng thuốc quả núi, biểu hiện giống như viêm ruột thừa thông thường. Nếu không mổ kịp thời, giun sẽ làm thủ[r]
lý làm thay đổi chủng vi khuẩn thường trú ở ruột) o Sau khi cắt ruột thừa, rửa xoang bụng bằng nước ấm, đặt dẫn lưu Douglas. Cân nhắc đến việc đặt nhiều ống dẫn lưu nếu xoang phúc mạc viêm nhiễm nặng. o Đa số phẫu thuật viên chọn phương pháp khâu da kỳ đầu thay vì khâu da kỳ đầu muộn n[r]
38 độ C); buồn nôn hoặc nôn. Nếu không mổ sớm, ruột thừa bị mưng mủ hoặc hoại tử, vỡ ra và gây viêm phúc mạc, có thể dẫn tới tử vong do nhiễm trùng, nhiễm độc nặng. Do đó, khi có biểu hiện trên, phải đưa trẻ đến cơ sở y tế để khám kỹ, tuyệt đối không dùng kháng sin[r]
(thường ở viêm ruột thừa sau manh tràng), dấu lỗ bịt (trong), dấu Blomberg và dấu Rovsing. -Nếu viêm còn nhẹ: bụng mềm, phía phải bụng dưới bị đau khi ấn vào, thân nhiệt không cao -Nếu viêm nặng: tức đã có mủ, hoại tử hoặc đã thủng ruột thừa thì bệnh nhân đa[r]
2.2.1-Xét nghiệm huyết học: Số lượng bạch cầu tăng (12.000-18.000, trong trường hợp ruột thừa chưa vỡ mũ), tỉ lệ neutrophil tăng. Hầu hết BN bị viêm phúc mạc ruột thừa có số lượng bạch cầu trên 18.000. Số lượng bạch cầu bình thường nhưng tỉ lệ neutrophil tăng cũng[r]
- Kỹ thuật mổ: Sau khi đặt trocat 10 mm cạnh rốn vào ổ phúc mạc, tiến hành bơm hơi (CO2) vào ổ phúc mạc. Tùy theo bệnh nhân, áp lực của ổ phúc mạc từ 7-12 mmHg. Sau khi thám sát ổ phúc mạc và quan sát ruột thừa, chọn vị trí thuận lợi để đặt một trocar 5 mm ở hố chậ[r]
+ Đường dọc bờ ngoài cơ thẳng to trong trường hợp viêm phúc mạc khu trú. + Đường giữa dưới rốn trong trường hợp áp xe ruột thừa / viêm phúc mạc chưa rõ nguyên nhân. - Thăm dò ổ bụng: đánh giá tổn thương ruột thừa so với tổn thương, dịch trong ổ bụng và thời[r]
VIÊM RUỘT THỪA CẤP – Phần 1 Dịch tể học: viêm ruột thừa cấp là bệnh lý cấp cứu ngoại khoa thường gặp nhất. Nam giới có tỉ lệ mắc bệnh hơi cao hơn so với nữ (1,7:1). Độ tuổi mắc bệnh thường gặp nhất: 15-30 tuổi. Cơ chế hầu hết là do tắc nghẽn lòng ruột thừa. Nguyên[r]
VIÊM SINH DỤC A. Điền vào chỗ trống thích hợp. 1. Trong các triệu chứng của viêm nhiễm sinh dục (1). thì phổ biến nhất. 2. Khí hư là những (2). chảy ra từ cơ quan sinh dục nữ mà không có máu. 3. Trichomonas vaginalis được (3). hay thông qua các vật dụng cá nhân hoặc nguồn nước bị nhiễm bẩn.[r]
- Những triệu chứng này tiến triển vài giờ đến vài ngày. Tuy nhiên, nhiều bệnh nhân có thể không kể lại thứ tự các triệu chứng được nêu ra ở trên. Vì thế một chẩn đoán viêm ruột thừa chính xác thường có thể gặp khó khăn. Ðiều này có thể đúng ở trẻ em rất nhỏ và ở bệnh nhân già. - Nhiề[r]