Vẽ biểu đồ.Bảng 40.2. Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (giá sosánh 1994)(Đơn vị: tỉ đồng)a) Vẽ biểu đồBiểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ năm 1995và năm 2005[r]
đạt số dư nợ trên 50% tổng dư nợ các DNNN tại Chi nhánh. Về đồng vốn cho vay, Chi nhánh chủ yếu cho vay bằng VND đối với các ngành xây dựng, GTVT, nông nghiệp và lâm nghiệp,…Cho vay bằng ngoại tệ (USD) được thực hiện nhiều nhất với các ngành thương nghiệp, thông ti[r]
xuất có quy mô lớn.Tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và mộtphần bổ sung cho vốn lưu động.Ngoài ra, Ngân hàng còn phân chia theo đối tượng tín dụng, theo mụcđích vay vốn, theo căn cứ đảm bảo, phương thức hoàn trả tiền vay, xuất xứvốn vay và theo thành ph[r]
dụng là hoạt động nghiệp vụ quan trọng quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, vì thế Ngân hàng Công thương Đống Đa luôn đặt ra mục tiêu mở rộng tín dụng, đồng thời hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất. Trong những năm qua, với quyết tâm cao, Chi nhánh đã vận dụng kịp thời, linh hoạt các chủ trương,[r]
Sản phẩmVải lụa ( triệu mét )263.0 356.4 410.1560.8Quần áo may sãn (triệu cái)171.9 337.0 375.6 1011.1Giày, dép da ( triệu đôi)46.4107.9 102.3218.0Giấy, bìa ( nghìn tấn)216.0 408.4 445.3901.2Trang in (tỉ trang)96.7184.7 206.8450.3a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ gia tăng một số sản p[r]
LỜI CAM ĐOANEm cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập được thực hiện tại NHNoPTNT huyện Nông Cống, không sao chép bất kì nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.TP. Thanh Hóa, ngày 16 tháng 3 năm 2014Sin[r]
MỤC LỤCNHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬPiNHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪNiiNHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆNiiiLỜI CAM ĐOANivLỜI CẢM ƠNvMỤC LỤCviBẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮTixDANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNHxMỞ ĐẦU11. Lý do chọn đề tài12. Mục đích nghiên cứu13. Phạm vi nghiên cứu24. Phương pháp nghiên cứu25. K[r]
2.1 TD ngắn hạn 2.2 TD trung và dài hạn 3. Phân theo loại tiền tệ 3.1 Dư nợ nội tệ 3.2 Dư nợ ngoại tệ( quy đổi VNĐ) ( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004-2005) Qua bảng số liệu có thể thấy được hoạt động tín dụng của Chi nhánh đã mở rộng hơn so với những nă[r]
LỜI CẢM ƠNĐể hoàn thành bài báo cáo này, trước hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô trong khoa kinh tế trường ĐHCNTPHCM đã giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em, đó chính là nền tảng ban đầu cho em làm bài báo cáo. Em cũng xin cảm ơn thầy Nguyễn Xuân Dương, giảng viên hướn[r]
xuất có quy mô lớn.Tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và mộtphần bổ sung cho vốn lưu động.Ngoài ra, ngân hàng còn phân chia theo đối tượng tín dụng, theo mụcđích vay vốn, theo căn cứ đảm bảo, phương thức hoàn trả tiền vay, xuất xứvốn vay và theo thành ph[r]
1. Tổng số KH có quan hệ tín dụng 2. Doanh số cho vay, thu nợ - Doanh số cho vay - Doanh số thu nợ 3. Dư nợ Trong đó: * Dư nợ theo thời hạn vay: - Dư nợ ngăn hạn - Dư nợ trung hạn - Dư nợ dài hạn * Dư nợ theo thành phần kinh tế[r]
- Chính phủ trợ giúp kinh phí để t vấn v đo tạo nguồn nhân lực cho DNV&N thông qua chơng trình trợ giúp đo tạo của các tổ chức trong và ngoài nớc. Khuyến khích việc thành lập các "vờn ơm DNV&N" để hớng dẫn, đào tạo doanh nhân trong bớc đầu thành lập DN. - Đa dạng hoá các hình thức đà[r]
BIỂU 2 Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam BÁO CÁO THEO TỈNH VỀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN (Tháng/Quý/Năm) Đơn vị: Tên Dư nợ đầu kỳ Cho vay trong kỳ Thu nợ trong kỳ Dư nợ cuối kỳ Số tiền hỗ trợ lãi suất phát sinh trong kỳ Số tiền
BIỂU 1 Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam BÁO CÁO TOÀN HỆ THỐNG VỀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN (Tháng/Quý/Năm) Đơn vị: Tên Dư nợ đầu kỳ Cho vay trong kỳ Thu nợ trong kỳ Dư nợ cuối kỳ Số tiền hỗ trợ lãi suất phát sinh trong kỳ Số tiền
1.2.1. Khái niệm về vốn của NHTMNhư tất cả loại hình doanh nghiệp khác, khi bắt đầu thành lập, ngân hàng phải chứng minhcho cơ quan chức năng biết khả năng tài chính của mình, một trong những khoản mục phảichứng minh là nguồn vốn ban đầu vì nó đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động của một ngânhà[r]
Kèm theo các biểu:- Phần II.1. – 05/QT: Tình hình tăng giảm TSCĐ- Phần II.2. – 05/QT: Tình hình thu nhập CBCNV- Phần II.3. – 05/QT: Tình hình dư nợ quá hạn kỳ báo cáo- Phần II.4. – 05/QT: Tình hình tăng giảm nguồn vốn và sử dụng vốn2.6. Một số chỉ tiêu phân tích báo cáo tài chính2.6.1. Chỉ ti[r]
ứng nhu cầu sử dụng vốn2. Cho vay theo hạn mức tín dụng:- Về đối tượng: Cho vay theo đối tượng tổng hợp: toàn bộ nhu cầu vay phátsinh trong kì...- Về kỳ hạn trả nợ: Kỳ hạn nợ được xác định chung cho tất cả các khoản nợ,không định riêng cho từng lần giải ngân- Về hồ sơ vay[r]
Chi mua sắm + Thu thanh lý Tài sản cố địnhLưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tưIII. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chín1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của25,3(59.5)(59.5)doanh nghiệp đã phát hành3. Tiền[r]
ocu-track.comNghiệp vụ ngân hàng thương mại - 91 - __________________________________________________________________________ ngân hàng khi khách hàng bán thương phiếu cho ngân hàng dưới hình thức chiết khấu ngân hàng đã phải ứng ra một khoản tiền và chỉ thu về khi thương phiếu tới hạn thanh toán t[r]
như ở Việt nam hiện nay, các ngân hàng cho vay không được vượt quá 15% vốn của ngân hàng. - Quy đònh của cơ quan quản lý nhà nước trong lónh vực cho vay. Ví dụ như ở Việt nam hiện nay, các ngân hàng cho vay không được vượt quá 15% vốn của ngân hàng. - Điều kiện về tài sản đảm[r]