Toán tử đơn điệu cực đại và một số ứng dụng luận văn thạc sĩ toán học Toán tử đơn điệu cực đại và một số ứng dụng luận văn thạc sĩ toán học Toán tử đơn điệu cực đại và một số ứng dụng luận văn thạc sĩ toán học Toán tử đơn điệu cực đại và một số ứng dụng luận văn thạc sĩ toán học Toán tử đơn điệu cực[r]
∗f x ∈ Xx∗∈ X∗limλ→+0f(x + λy) − f(x)λ= x∗, y, ∀y ∈ X,x∗f x f(x)A : X → YX Y Ax ∈ X T ∈ L(X, Y )A(x + h) = A(x) + T h + O( h ),h θ TA x A(x) = T.A(x) = f,Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn11Vũ Đình Chiến - Hiệu chỉnh phương trình Toán tử[r]
1.Toán tử A được gọi là toán tử Hermite nếu A∗ = A. Kí hiệu B(H)salà tập các toán tử Hermite trên không gian Hilbert H.Toán tử A được gọi là toán tử Unita nếu U ∗ U = I.Toán tử A được gọi là toán tử chuẩn tắc nếu AA∗ = A∗ A. Toán tửHermite và toán[r]
số hiệu chỉnh theo nguyên lí độ lệch suy rộng với điều kiện trên.2. Xây dựng nghiệm hiệu chỉnh cho bài toán (0.8) khi toán tử nhiễu Fhcủa F là không đơn điệu. Nghiên cứu tốc độ hội tụ của nghiệm hiệu chỉnh.Nội dung của luận án này đ-ợc trình bày trong ba ch-ơng.Ch-ơng 1 giới thiệu một[r]
Tài liệu tham khảo 44Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn3MỞ ĐẦUCho X là một không gian Banach thực phản xạ, X∗là không gianliên hợp của X, cả hai có chuẩn đều được kí hiệu là ., A : X → X∗là toán tử đơn điệu đơn trị và K là một tập con lồi đó[r]
lồi, hàm lồi, dưới vi phân...cũng như đưa ra mộtsố vícứu về Giảitoán tửđơnlồi,điệu,đơnKỹđiệucực[4]dụĐỗminhVăn họa.Lưu,MụcPhan2.3HuyNghiênKhải (2002),tíchNXBthuật,đại, tínhHàđơnNội.điệu cực đại của tổng hai toán tử đơn điệu trong không gianHilbert.[5] Nguyễn Đông Yên (2002), Giáo trình[r]
Nguyên lý tựa độ lệch suy rộng trong hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử (LV thạc sĩ)Nguyên lý tựa độ lệch suy rộng trong hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử (LV thạc sĩ)Nguyên lý tựa độ lệch suy rộng trong hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử (LV thạc sĩ)Nguyên lý tựa độ lệch suy rộng trong hiệu chỉnh[r]
Ứng dụng của lý thuyết toán tử tuyến tính trong lý thuyết phương trình tích phân (LV tốt nghiệp)Ứng dụng của lý thuyết toán tử tuyến tính trong lý thuyết phương trình tích phân (LV tốt nghiệp)Ứng dụng của lý thuyết toán tử tuyến tính trong lý thuyết phương trình tích phân (LV tốt nghiệp)Ứng dụng của[r]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO BẤT ĐẲNG THỨC BIẾN PHÂN HỖN HỢP VỚI TOÁN TỬ NHIỄU ĐƠN ĐIỆU LUẬN VĂN THẠC SỸ TOÁN HỌC Chuyên ngành : Toán ứng dụng Mã số : 60[r]
Trình bày sự hội tụ và đánh giá tốc độ hội tụ của nghiệm hiệu chỉnh với toán tử ngược đơn điệu mạnh trong không gian Banach phản xạ thực dựa trên việc chọn tham số hiệu chỉnh tiên nghiệm[r]
sự hội tụ mạnh của nghiệm hiệu chỉnh đến nghiệm chính xác của bấtđẳng thức biến phân (0.1), đồng thời đánh giá tốc độ hội tụ của nghiệmhiệu chỉnh khi toán tử A có tính chất ngược đơn điệu mạnh.Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Thu Thủy,trưởng Khoa Toán - Tin, Trường[r]
bất đẳng thức biến phân, cân bằng, tối ưu hóa... Nó giúp ích cho việcchứng minh sự tồn tại và duy nhất nghiệm cho rất nhiều các lớp bàitoán tối ưu, bài toán bất đẳng thức biến phân và bài toán cân bằng.Nội dung của luận văn là trình bày các kiến thức cơ bản nhất vềhàm số đơn điệu một biến thự[r]
Tốc độ hội tụ trong hiệu chỉnhphương trình với tốn tử J-đơn điệutrong khơng gian BanachTrong chương này trình bày một số vấn đề về tốc độ hội tụ trong hiệuchỉnh phương trình với tốn tử J-đơn điệu trong khơng gian Banach. Cáckhái niệm này được tham khảo trong các tài liệu [4].2.1.Giới t[r]
ở phần cuối của TRANG 9 MỘT SỐ KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT X không gian Banach thực X∗ không gian liên hợp của X Rn không gian Euclide n chiều ∅ tập rỗng x := y x được định nghĩa bằng y ∀x v[r]
domf - Miền hữu hiệu của ánh xạ đa trị f.gphf - Đồ thị của ánh xạ đa trị f.rgef - Miền ảnh của ánh xạ đa trị f. 2Y - tập gồm toàn bộ các tập con của Y. 2H - tập gồm toàn bộ các tập con của H. pC - Phép chiếu. VIP - Bài toán bất đẳng thức biến phân. Sol - Tập nghiệm của bài toán bất đẳng[r]
ở phần cuối của TRANG 9 MỘT SỐ KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT X không gian Banach thực X∗ không gian liên hợp của X Rn không gian Euclide n chiều ∅ tập rỗng x := y x được định nghĩa bằng y ∀x v[r]
ở phần cuối của TRANG 9 MỘT SỐ KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT X không gian Banach thực X∗ không gian liên hợp của X Rn không gian Euclide n chiều ∅ tập rỗng x := y x được định nghĩa bằng y ∀x v[r]
Những kỹ năng làm bài thi môn Toán - [www.facebook.com/thayhuy.vn]
Định hướng đề: Khi nhận được đề thi nhất thiết phải đọc qua một lượt tất cả các bài tập trong đề để phân loại các câu hỏi. Phải xác định được bài nào khó, bài nào dễ. Khi làm bài phải làm từ câu dễ nhất đến câu khó nhất. Như vậy[r]
ở phần cuối của TRANG 9 MỘT SỐ KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT X không gian Banach thực X∗ không gian liên hợp của X Rn không gian Euclide n chiều ∅ tập rỗng x := y x được định nghĩa bằng y ∀x v[r]
và ta thường ký hiệu là: :F X Y. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 15 Ánh xạ F từ không gian X vào không gian Y là đa trị nếu ứng với mỗi phần tử xX, thì ()Fx là một tập con của không gian Y (có thể là tập rỗng) và ta thường hay ký hiệu là: :2YFX hay[r]