Hướng dẫn cấu hình các chức năng cơ bản của Cisco router Trang 19/94 3 Cấu hình các tính năng chung của router. 3.1 Một số quy tắc về trình bày câu lệnh. Các quy tắc trình bày tại bảng sau được sử dụng trong tài liệu này cũng như trong tất cả các tài liệu kh[r]
Hướng dẫn cấu hình các chức năng cơ bản của Cisco router Trang 37/94 Router# show interface Xác đònh lại trạng thái và cấu hình của interface Router# show compress Xác đònh trạng thái nén. Router# show process Xác đònh trạng thái CPU. Các lệnh[r]
Trang 94/94 6 Tổng kết. Tài liệu này được biên soạn dựa theo các tài liệu của Cisco: Documentation CD-ROM, Internet và trên các kinh nghiệm thực tế. Các vấn đề đã được trình bày trong tài liệu này là chỉ là các vấn đề cơ bản và thường gặp nhất khi cấu hình Cisco Router. M[r]
IOS là chữ viết tắt của Internetworking Operating System. IOS thực sự là trái tim của Cisco router. Nó quyết đònh tất cả các chức năng của thiết bò và bao gồm tất cả các dòng lệnh dùng để cấu hình thiết bò đó. IOS image là thuật ngữ dùng để chỉ file chứa IOS, nhờ đó mà ta[r]
Kết nối với router qua cổng console Dùng cáp rollover của Cisco, một đầu cắm trực tiếp vào cổng CONSOLE của bộ định tuyến, đầu kia cắm vào cổng COM của máy tính Dùng phần mềm HyperTerminal của Windows để kết nối124 Cửa sổ cấu hình router13Hệ điều hành Router H[r]
DTE thì chúng ta có thể bỏ qua này. Cổng serial cần phải có tín hiệu clock để điều khiển thời gian thực hiện thông tin liên lạc.Trong hầu hết các trường hợp, thiết bị DCE, ví dụ như CSU, sẽ là thiết bị cung cấp tínhiệu clock. Mặc định thì Cisco router lad thiết bị DTE nhưng chúng ta có[r]
có thể remove một modul nào đó ra khỏi khe của nó và thay thế nó bằng một modul khác mà không cần phải ngắt dịch vụ được cấp bởi các modul khác đã cài đặt trong router. Các khe này được đánh số trên router.Số cổng dựa vào cổng tham chiếu với các cổng khác trong modul đó. Việc đánh số đ[r]
Router(config)#router ospf ospf_muốn_chọn ( 1->65535)Router(config-router)#network dải_đại_chỉ_muốn_quảng_bá Wildcard_mask area_ID (thường là area 0) - Cấu hình priority ở các interface để bầu DR và BDR Priority càng lớn thì khả năng được bầu làm DR càng cao[r]
manthang.wordpress.comhttps://manthang.wordpress.com/2011/05/18/ccna-lab-series-bai-9-cấu-hinh-dịa-chỉ-ip-cho-interface/[CCNA Lab Series] – Bài 9: Cấu hình địa chỉ IP cho interfaceMay 18, 2011A. Mục tiêu của bài lab:Cấu hình địa chỉ IP cho các Router 1, 2 và 4 và sử dụng lệnh[r]
Hình 1.4: quá trình truyền dữ liệu qua router. • Thuật toán routing: − Mục đích và yêu cầu: o Tính tối ưu: Là khả năng chọn đường truyền tốt nhất của thuật toán. Mỗi một thuật toán có thể có cách phân tích đường truyền riêng, khác biệt với các thuật tóan khác, tuy nhiên mục đích chính vẫn là[r]
Chào các bạn.Nếu bạn vừa học thi xong CCNA xong, hoặc thâm chí thi xong CCNP dùng dump có sẵn thì kiến thức khi bạn đi làm sẽ rất hổng. Ví dụ trường hợp sếp bạn yêu cầu cấu hình VRRP trên 02 router để đảm bảo tính dự phòng. Sau đó cấu hình xong mà dịch vụ ko chạy. thì mình nghĩ lúc đó chứng chỉ CCNP[r]
you compliance with US and local laws, return this product immediately. A summary of US laws governing Cisco cryptographic products may be found at: http://www.cisco.com/wwl/export/crypto/tool/stqrg.html 100 If you require further assistance please contact us by sending email to export[r]
loại sản phẩm. Các bước cấu hình cũng được trình bày dưới dạng giao diện đồ họa, “Question – Answer” nên rất dễ sử dụng. Tuy vậy cũng như chương trình ConfigMaker, FastStep chỉ mới hỗ trợ cho một số sản phẩm cấp thấp của Cisco và chỉ giúp cấu hình cho một số chức năng cơ bản của[r]
được IOS vì gia trị thanh ghi này sẽ cho router biết là tải IOS từ đâu. Chúng ta kiểm tra giá trị thanh ghi bằng lệnh show version và đọc dòng cuối cùng trong kết quả hiển thị của lệnh này. Giá trị thanh ghi cấu hình sẽ khác nhau đối với các biên bản phần cứng khác nhau.[r]
TFTP là chữ viết tắt của Trial File Transfer Protocol, một protocol chuẩn của giao thức TCP/IP. TFTP là một connectionless, reliable protocol. TFTP Server có thể là một workstation UNIX hay một PC thường chạy chương trình giả lập TFTP server trên một hệ thống mạng TCP/IP. TFTP Server thường được dùn[r]
RJ-45 ở phía sau. Các đầu nối này thường được gọi là RJ-45 to DB-9 hay RJ-45 to DB-25 adapter. Kết nối vào console port được thực hiện như hình 3.2 Khi kết nối đã được thực hiện, chạy chương trình (ví dụ như HyperTerminal) của Windows để truy cập vào router. Một số điểm lưu ý khi sử dụng chươ[r]
1. console: + Nối cáp: Dùng cáp console nối cổng Com1 của máy tính (dùng terminal chuyển đổi từ DB9 sang RJ45) với cổng console của Router hoặc Swich. + Đăng nhập vào router or Swich: Dùng secure Quick connect hoặc tổ Hợp phím “Ant + Q” chọn protocol:CRT kết nối File serial, port: COM1, b[r]
luận lý chứ không phải cổng vật lý. Nếu có một cổng loopback được cấu hình thì OSPF sẽ sử dụng địa chỉ của cổng loopback làm router ID mà không quan tâm đến giá trị của địa chỉ này. Nếu trên router có nhiều hơn một cổng loopback thì OSPF sẽ chọn địa chỉ IP lớn nhất trong các địa
tăng hiệu quả hoạt động của mạng bạn cần ưu tiên thay đổi giá trị của hai khoảng thời gian này. Tuy nhiên, các giá trị này phải được cấu hình giống nhau cho mọi router láng giềng kết nối với nhau. Để cấu hình khoảng thời gian hello và khoảng thời gian bất động trên một cổng của[r]