Phản ứng PCR Ngoài các kỹ thuật tách dòng và khuếch đại gen sử dụng các loại tế bào chủ, một phương pháp khuếch đại gen có hiệu quả cao giờ đây đã trở thành một kỹ thuật phổ biến trong hầu hết các nghiên cứu di truyền học phân tử là kỹ thuật phản ứng chuỗi trùng hợp PCR ([r]
Phản ứng PCR Ngoài các kỹ thuật tách dòng và khuếch đại gen sử dụng các loại tế bào chủ, một phương pháp khuếch đại gen có hiệu quả cao giờ đây đã trở thành một kỹ thuật phổ biến trong hầu hết các nghiên cứu di truyền học phân tử là kỹ thuật phản ứng chuỗi trùng hợp PCR[r]
dụng phản ứng PCR và enzym ADN polymerase để khuếch đại một đoạn trình tự ADN đặc hiệu ? Người ta sẽ tổng hợp và sử dụng hai đoạn oligonuleotit. Đoạn thứ nhất có trình tự bổ sung với đầu 5’ của một mạch phân đoạn ADN cần khuếch đại (đoạn này gọi là mồi xuôi), còn đoạn trình tự thứ hai[r]
Nồng độ của ADN khuôn mẫu trong PCR sẽ ảnh hưởng đến mức độ khuếch đại. Với việc sử dụng các polymerse cho hiệu quả cao, lượng ADN mẫu sử dụng cũng có khuynh hướng giảm (1 microgram còn 100 nanogram). Mặc dù, các khuôn mẫu đơn được khuếch đại nhưng không phải mọi thí nghiệm đều đạt được sự[r]
a. Thực hiện phản ứng Monoplex RT-PCR: Chuẩn bị phản ứng RT: Đối với Mẫu phân tích: (Chuẩn bị mẫu đối chứng tương tự ngoại trừ không có sản phẩm RNA của virus sau tách chiết): - Trộn từng loại 2 µl RNA tổng số (virus và thực vật) (nồng độ khoảng 200ng) đã tách chiết ở trên tương[r]
Realtime PCR là một phương pháp pcr mới. nó kiểm soát lượng huỳnh quang giải phóng ra trong phản ứng từ đó có thể biết được lượng sản phẩm PCR trong từng thời điểm (chu kỳ) của quá trình khuếch đại, trái ngược vơí PCR truyền thống chỉ biết được lượng sản phẩm được khuếch đại ở thời điểm cuối cùng củ[r]
/ OD280 nm nằm trong khoảng 1,8 – 2. Nồng độ DNA trong mẫu đƣợc tính bằng công thức sau: Nồng độ (ng / μl) = OD260 nm*62,9 - OD280 nm*36 2.3.4.2 Định tính DNA bằng phƣơng pháp điện di Phƣơng pháp điện di là phƣơng pháp cho phép xác định kích thƣớc của các đoạn DNA. DNA đƣợc cho vào một bản gel agaro[r]
46 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU 1 1.1 Đặt vấn đề 1 1.2 Mục đích - yêu cầu 1 1.2.1 Mục đích 1 1.2.2 Yêu cầu 1 PHẦN 2: TỔNG QUAN 3 2.1 Giới thiệu sơ lƣợc về giống heo Yorshire 3 2.1.1 Prolactin 3 2.1.1.1 Nguồn gốc, cấu tạo 3 2.1.1.2 Tác dụng của prolactin 3 2.1.1.3 Cơ chế tác động của prolactin 4 2.1.1.4 Gen t[r]
Thiết kế mồi PCR bằng PrimerBLAST PCR Template: Khuôn của phản ứng PCR. Nhập trình tự khuôn của phản ứng PCR. Có thể nhập mã số nhận dạng của trình tự, GI hoặc nhập trình tự dưới dạng dữ liệu FASTA. Ta có thể tải file trình tự lên. Độ dài trình tự khuôn không quá 50kb. Giới hạn: xác định vị trí của[r]
Phụ lụcPhần 1 Giới thiệu về phương pháp PCR1.1Khái niệm21.2 Lịch sử phát triển21.3Nguyên tắc phương pháp PCR51.4Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến phản ứng PCR91.5Giải pháp tối ưu hóa cho phản ứng PCR111.6Ưu điểm và hạn chế của kỹ thuật PCR131.7Ứng dụng của PCR15Phần 2 Ứng dụng của PCR trong kỹ thuật DGG[r]
Phụ lụcPhần 1 Giới thiệu về phương pháp PCR1.1Khái niệm21.2 Lịch sử phát triển21.3Nguyên tắc phương pháp PCR51.4Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến phản ứng PCR91.5Giải pháp tối ưu hóa cho phản ứng PCR111.6Ưu điểm và hạn chế của kỹ thuật PCR131.7Ứng dụng của PCR15Phần 2 Ứng dụng của PCR trong kỹ thuật DGG[r]
không có sản phẩm RNA của virus sau tách chiết): Trộn từng loại 2µl RNA tổng số (virus và thực vật) (nồng độ khoảng 200ng) đã tách chiết ở trên tương ứng với từng loại 0.5µl primer ngược (nồng độ 5µM): · RNA của virus CymMV: sử dụng primer CymMV CP-R1. · RNA của virus ORSV: sử dụng primer ORSV CP-R1[r]
1,344 lít N2 và 7,56 gam H2O (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Amin trên có công thức phân tử là A. C3H7N. B. C2H7N. C. CH5N. D. C2H5N. Cõu 7: Nhúm cú cha dung dch (hoc cht) khụng lm giy qu tớm chuyn sang mu xanh l A. NH3, anilin. B. NaOH, CH3-NH2. C. NH3
Trong thực tế sử dụng, số lƣợng chu kỳ phản ứng PCR không vƣợt quá 40 chu kỳ do sự phân hủy và cạn kiệt các thành phần của phản ứng, sự xuất hiện các sản phẩm phụ ức chế phản ứng, các bản sao vừa đƣợc tổng hợp thƣờng có khuynh hƣớng kết hợp với nhau, kết quả là hiệu quả k[r]
T.p Hồ Chí Minh, tháng 10 n 1 I. Đặt vấn đề Sán lá gan lớn là một trong những ký sinh trùng nguy hiểm nhất đối với người và gia súc (cừu, bò, dê và động vật nhai lại khác, lợn thỏ, hải ly, chó, mèo và kangaroo.Hai loài thường ký sinh ở người và gia súc là F. hepatica và F. gigantica thuộc giống F[r]
chục loại polymerase chịu nhiệt đã được phát hiện và tổng hợp ra [1]. Có những men polymerase trích từ các vi khuẩn chịu nhiệt như Thermus aquaticus (Taq polymerase), Thermus thermophilus (rTth), Thermus lithoralis (Vent), Pyrococcus furiosus (Pfu),. Có những men polymerase chịu nhiệt được tổng hợp[r]
- Dung dịch đệm(buffer), đặc biệt là ion Mg2+có vai trò xúc tác đặc biệt trong việc tổng hợp kéo dài sợi ADN mới( nó tạo phức hòatan với các nucleotide đã được hoạt hóa làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp sợi ADN)b. Ưu, nhược điểm:- Ưu điểm:+ Thời gian thực hiện phản ứng cực nhanh, chỉ cần[r]
2.5.5.2.Phương pháp PCR............................................................................242.5.6.Nguyên tắc phát hiện microsatellite bằng primer PCR........................... 252.5.6.1.Khả năng chuyển đổi primer microsatellite giữa các loài................. 272.5.6.2.Thiết k[r]
sau khi thực hiện phản ứng PCR là phát hiện sản phẩm PCR bằng phương pháp điện di. Sau khi điện di, các DNA trong gel sẽ hiện hình dưới tia tử ngoại (UV) nhờ ethidium bromide, chất này có khả năng gắn xen vào các base của các nucleotide và phát huỳnh quang dưới tác dụng của tia[r]
Từ khóa: Virut PRRS, Trung hòa, T bo Marc145, Huyt thanh. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ. Hội chng ri loạn sinh sn v hô hấp ở lợn (Porcine Reproductive and Resiratory Syndrome - PRRS) gây thiệt hại ln đi vi ngnh chăn nuôi lợn ở Việt nam v trên th gii . Hng năm, tại M ưc tính thiệt hại do bệnh PRRS[r]