MÔN TOÁN MÔN TOÁN 11 (chuyên) A. NỘI DUNG ÔN TẬP 1.Đại số – số học – phương trình hàm : - Phương pháp chứng minh phản chứng - Phương pháp chứng minh quy nạp - Đại cương hàm số - Hàm số hợp – hàm s[r]
theo tính chất của tam giác đồng dạng, ta cóSuy raBA.CD = MA.BD(3)Mặt khác, hai tam giác MBC và ABD cũng đồng dạng do cóTừ đóSuy raAD.BC = MC.BD(4)Cộng (3) và (4) ta suy raAB.CD + AD.BC = BD.(MA+MC)Áp dụng bất đẳng thức tam giác ta suy ra AB.CD + AD.BC ≥ AC.BD.Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi A, M, C[r]
Hình học phẳng là nội dung quan trọng trong chương trình giảng dạy cho lớp 10. Trong giảngdạy, bồi dưỡng học sinh giỏi nhất là HSG dự thi quốc gia thì đề thi về hình học phẳng này hầu nhưkhông thiếu trong các kỳ thi hàng năm. Mặt khác, nội đề thi HSGQG, Quốc tế thì những vấn đề trongSGK nâng cao khố[r]
nωn Rn−1∂ BRđối với hình cầu bất kì B = BR (y) ⊂⊂ Ω.Lấy giới hạn đẳng thức trên ta nhân được kết quả.Ta có nhận xét sau: Nếu {uN } là một dãy các hàm điều hòa trong miềnbị chặn Ω với các giá trị biên {ψN } liên tục, ψN hội tụ đều trên ∂ Ω tới hàmψ, thì dãy {uN } hội tụ đều tới một hàm điều hòa u ∈ Ω[r]
Lấy giới hạn cả hai vế của phương trình (2.1) ta thu được l = g ( l ) f ( l )điều này mâu thuẫn với (2.19).Định lý được chứng minh.□Nếu thêm các giả thiết (H1)-(H3), ta phải giả sử thêm điều kiện (H4) dướiđây là đúng:(H4) Tồn tại L G (0, 00) sao cho(2 .22 )G ( x ) = g ( x ) f ( x ) và tồn tại[r]
5. Phương pháp nghiên cứu• Các phương pháp của giải tích hàm.• Các phương pháp của phương trình sai phân.6. Những đóng góp của đề tàiLuận văn trình bày được một áp dụng của định lý điểm bất động Ammanvà ứng dụng của định lý này vào nghiên cứu tính ổn định, tính khôngổn định, tính đơn đ[r]
- Cho Hs làm bài tập 27(Sgk-79).-Gv; Vẽ hình lên bảng và yêu cầu Hs lên bảng trình bày cách chứng minh.∆ AOP cân => OAP =OPA.1Lại có: OAP =sđBmP21PBT =sđPmB2=> OPA = PBT.5. Hướng dẫn về nhà:- Nắm vững khái niệm, định lý về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.- BTVN: 28, 29, 3[r]
Điều khó khăn nhất để giỏi môn toán là phải dành cho nó nhiều thời gian. Dù không phải là “môn gạo bài” nhưng trước hết phải nhớ được các định nghĩa, định lý, các tính chất và các hệ quả. Để nhớ và hiểu sâu sắc các định nghĩa và định lý, cách tốt nhất là làm nhiều bài tập.
- Đònh lý là một khẳng đònh suy ra từnhững khẳng đònh được coi là đúng.- Định lý gồm 2 phần: giả thiết (GT) và kết luận (KL)- Để chứng minh một đònh lý ta cầntiến hành các bước sau:+ Vẽ hình minh hoạ đònh lý.+ Dựa theo hình vẽ viết giả thiết, kếtluận bằng kí hiệu+ Nêu các bước chứng minh. Mỗi[r]
Tuần 21Ngày soạn: 11/1Ngàydạy: 18/1/2017Tiết 39 Liên hệ giữa cung và dâyI/Mục tiêu+Kiến thức :- Biết sử dụng các cụm từ Cung căng dây và Dây căngcung - Phát biểu đợc các định lý 1 và 2, chứng minh đợc địnhlý 1 .- Hiểu đợc vì sao các định lý 1, 2 chỉ phát biểu đối vớicác cung nhỏ trong[r]
j=µ 0 . µ1 . µ 2 ... µi}f ∈ L1 (Ω) , với 1 ≤ p 1MỞ ĐẦULý thuyết phương trình trong không gian có thứ tự ra đời từ những năm 1940trong công trình mở đầu của M.Krein và A.Rutman, được phát triển và hoàn thiệncho đến ngày nay. Nó tìm được những ứng dụng rộng rãi và có giá trị trong nhiềulĩnh vực của kh[r]
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊNTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠMBÙI THỊ HẬUĐỊNH LÝ CANTOR VÀ ĐỊNH LÝ ĐIỂM BẤT ĐỘNGTRONG KHÔNG GIAN 2- METRICLUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌCTHÁI NGUYÊN - 2015ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊNTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠMBÙI THỊ HẬUĐỊNH LÝ CANTOR VÀ ĐỊNH LÝ ĐIỂM BẤT ĐỘNGTRONG KHÔNG GIAN 2- METRICChuyên ng[r]
cung ABMà góc O1 = 0,5 sđ cung AB.góc O1 = góc BAxCó góc A1+ O1= 900góc A1+ góc BAx = 900hay AO ⊥ Axnghĩa là: Ax là tiếp tuyến của (O).GV: Kết quả của bài tập này cho tađịnh lý đảo của định lý góc tạo bởitia tiếp tuyến và dây cung. Hãynhắc lại cả hai định lý ( thuận vàđảo).Một HS nhắ[r]
1: Lí do chọn đề tài. Số phức ra đời do nhu cầu phát triển của Toán học về giải những phươngtrình đại số. Từ khi ra đời số phức đã thúc đẩy Toán học tiến lên mạnh mẽ và giải quyết được nhiều vấn đề của khoa học và kĩ thuật. Đối với học sinh bậcTrung học phổ thông thì số phức là nội dung còn rất mới[r]
Nguyên lý so sánh đối với toán tử Monge Ampère phức trong các lớp cegrell (LV thạc sĩ)Nguyên lý so sánh đối với toán tử Monge Ampère phức trong các lớp cegrell (LV thạc sĩ)Nguyên lý so sánh đối với toán tử Monge Ampère phức trong các lớp cegrell (LV thạc sĩ)Nguyên lý so sánh đối với toán tử Monge[r]
... hiểu lý thuyết đồng điều kỳ dị vào việc chứng minh định lý liên quan đến định lý đường cong Jordan Tôi hi vọng tạo tài liệu tham khảo tốt cho người bắt đầu tìm hiểu Lý thuyết đồng điều kỳ dị hy... khoa học, giảng tác giả nghiên cứu liên quan đến Ứng dụng lý thuyết đồng điều kỳ dị vào việc chứng[r]
B. (−a, b)C. (−a, −b)D. Cả A, B, C đều saiCCâu 6: Số đối của số phức (1+3i) là:A. 1-3iB. -1-3iC. -1+3iD. Cả A, B, C đều saiCâu 7: Số đối của số phức Z là số phức Z’ thoả mãn:A. Z.Z’=1B. Z+Z’=0C. Z − Z′ = 0D. Z. Z′ = −1BCâu 8: Nếu u⃗ , ⃗⃗⃗u′ theo thứ tự biểu diễn các số phức[r]
Định lý Fenchel Moreau mở rộng và đặc trưng cấp hai cho hàm lồi véctơ (LV thạc sĩ)Định lý Fenchel Moreau mở rộng và đặc trưng cấp hai cho hàm lồi véctơ (LV thạc sĩ)Định lý Fenchel Moreau mở rộng và đặc trưng cấp hai cho hàm lồi véctơ (LV thạc sĩ)Định lý Fenchel Moreau mở rộng và đặc trưng cấp hai ch[r]
BÀI TẬP SỐ PHỨCĐịnh nghĩaSố phức z là một biểu thức có dạng z = a + bi, trong đó a và b là các số thực, i là một số thỏa mãn i² = –1.a là phần thực; b là phần ảo; i là đơn vị ảo.Tập hợp các số phức có kí hiệu là C.Số phức z = a có phần ảo bằng 0 được coi là số thực. Số phức z = bi có phần thực bằng[r]