D. -hardwaredetect 12. Bạn có thể sử dụng chuyển đổi dòng lệnh Sysprep nào để buộc máy tính đích khởi động lại sau khi cài đặt? A. –restart B. –reboot C. –forceboot Chương 2: Cài đặt tự động Windows 2000 Server D. -makeboot 13. Chuyển đổi dòng lệnh Sysprep nào bạn có thể sử d[r]
hệ điều hành và giới hạn các file sẽ phát sinh trong tương lai khi nâng cấp và cài đặt. Vùng hệ thống và vùng khởi động: Khi cài đặt Windows 2000, các file sẽ được lưu trữ ở 2 nơi, đó là vùng hệ thống và vùng khởi động. Vùng hệ thống chứa đựng những file cân thiết để khởi động hệ điều[r]
password có thể sử dụng khi máy chủ cần khởi động lại ở chế độ Directory Serrvices Restore Mode. Nhập lại password một lần nữa để xác nhận và nhấn nút Next. Note: Directory Services Restore Mode là một tuỳ chọn trên trình đơn Advanced Options, có sẵn khi Windows 2000 khởi động. Xem ch[r]
Sau đây là 4 bước chính trong quá trình cài đặt: • Chạy chương trình Setup, nếu bạn khởi động từ DOS hoặc từ Windows 9x, chương trình Setup sẽ chạy trên nền DOS, còn nếu khởi động từ Windows NT chương trình Setup sẽ chạy trên nền GUI (giao diện đồ họa). • Chạy Setup Wizard • Cài đặt mô[r]
Mask gõ 255.255.0.0 Nhấn OK (Cài đặt giao thức TCP/IP sẽ được nói chi tiết hơn ở chương 9) 22. Nhấn Next trong hộp thoại Windows 2000 Server Setup. 23. Tại hộp thoại Workgroup and Computer Domain, xác nhận lại tuỳ chọn No, This Computer is Not on a Network, hoặc là On a Network[r]
Chương 1 : Bắt đầu với Windows 2000 Server 9 Thực hiện quá trình cài đặt Windows 2000 Server 9 Khắc phục lỗi trong quá trình cài đặt 9 Nâng cấp lên máy chủ từ Windows NT 4.0 Hệ điều hành Windows 2000 Server có nhiều tính năng mạ[r]
Windows NT, 2000MacintoshUNIXReliabilityReliabilityReliabilityWindows 2000 Server is reliable because the kernel operates in privileged modeMS-DOS and Windows 16-bit programs run in the virtual DOS machine so they do not impact 32-bit programs and the operating system, wh[r]
7. Máy tính đã được khởi động lại, và màn hình Welcome to Setup xuất hiện. Nhấn Enter để cài đặt Windows 2000. 8. Hộp thoại License Agreement xuất hiện. Cuộn xuống phía cuối màn hình, nhấn F8 để đồng ý nếu bạn muốn tiếp tục. 9. Ở hộp thoại tiếp theo, chỉ rõ ổ C:\ partition là nơi bạn s[r]
B. DCUPGRADE C. PROMODC D. DCPROMO 5. Chế độ nào phù hợp nhất khi cài đặt Windows 2000 Server nếu bạn có 6 máy chủ và 100 máy trạm sao cho có thể truy nhập các máy chủ cùng một lúc A. Per Server B. Per Connection C. Per Seat D. Per Network 6. Những hệ thống tệp nào dưới đ[r]
3. Hộp thoại License Agreement sẽ xuất hiện. Bấm vào tùy chọn Aggrement (Quá trình nâng cấp sẽ kết thúc ngay nếu bạn không chấp nhận những yêu cầu này). 4. Hộp thoại Product Key xuất hiện. Hãy gõ vào khóa sản phẩm gồm 25 ký tự bạn có thể tìm thấy trên vỏ đĩa CD. Bấm nút Next. 5. Nếu máy của bạn đang[r]
Therefore, do not spend a great amount of time answering questions about Active Directory. 8 Module 1: Introduction to Microsoft Windows 2000 File, Print, and Web Servers Active Directory also provides benefits for file and print servers running Windows 2000 by addressi[r]
Hình 3.18 Phân phối tài nguyên trong Device Manager. Sau khi bạn đã thiết lập tài nguyên phần cứng, bạn có thể sử dụng tiện ích Add/Remove Hardware trong Control Panel để thêm một thiết bị mới vào Windows 2000 Server và cài đặt các driver thiết bị. Nếu thiết bị không được liệt[r]
Hinh 3.7 Cửa sổ “Device Manager” Tiện ích “Local Users and Group” Tiện ích “Local Users and Group”được sử dụng đẻ quản lý người dùng và nhóm người dùng của Windows 2000 Server đang chay như một member Server. Hình 3.8 thể hiện một danh sách liệt kê người dùng trong ti[r]
+ Microsoft Management Console (MMC) cung cấp môi trường chung cho các công cụ quản trị. + Registry Editor cho phép bạn chỉnh sửa Registry trong cấu hình cao cấp của hệ thống. Mỗi tiện ích này đều được thể hiện chi tiết trong những phần tiếp theo: Control Panel Control Panel là tiện ích chính dùn[r]
của bạn. - Tab Speed cho phép bạn thiêt lập tốc độ của bàn phím nhanh như thế nào. Bạn cũng có thể chỉ rõ tốc độ con trỏ. - Tab Input Locales cho phép bạn chỉ rõ cách bố trí cơ bản của bàn phím. - Tab Hardware chỉ rõ các thiết lập thiết bị cho bàn phím của bạn. Quản lý các thiết bị ảnh. Sau khi b[r]
đề. Bài tập 3.6 Sử dụng Troubleshooter Wizard 1. Từ màn hình, nhấp chuột phải vào My Computer và chọn Manage. Trong Computer Management, chọn System Tools, sau đó chọn Device Manager. 2. Trong Device Manager, nhấp đúp chuột vào Computer, và sau đó nhấp đúp chuột vào Standard PC. 3. Trong hộp thoại[r]
tượng Scanners anh Camera. 2. Trong hộp thoại Scanners and Cameras Properties kích chuột vào nút Properties. 3. Trong tab General của hộp thoại Scanner or Camera Properties, nhấp chuột vào nút Test Scanner or Camera để chắc chắn rằng thiết bị hoạt động một cách bình thường. 4. Nhấp chuột vào tab Eve[r]
đề về tải Driver. Trong trường hợp này, bạn cần chắc chắn rằng bạn cần nâng cấp driver cho trình điểu khiển, và sau đó nhấp chuột vào nút Reinstall Driver để sửa chữa vấn đề. Hộp thoại này có chứa một nút Troubleshooter, nút mà bạn có thể nhấp chuột vào để chạy Troubleshooter Wizard, nó được đề cập[r]
11.6 Create a Windows NT/2000 Login Any user who is accessing SQL Server from a Windows NT or Windows 2000 computer (but not Windows 98 or ME) can be given a SQL Server Windows NT/2000 login. Although setting up the NT/2000[r]
supported on a few different operating systems. SQL Server 2000 editions running on Windows 2000 Advanced Server: Edition Max Memory Max CPUs Enterprise Editions 8GB 8 Standard Edition 2GB 4 Personal Edition 2GB 2 SQL Server 2000 editions running on <[r]