:GS ĐLNN X có kỳ vọng M(X ) = m chưa biết , dựa trên cơ sở nào đó ta nêu ra được giả thuyết: Tương ứng có 3 loại giả thuyết đối: < m < ff 0:H m m000:::H m mH m mH m mTổng hợp các công thức: Xác Suất & Thống Kê Toán Tài liệu tham khảo Lớp: 08L1TH Trang 16[r]
2.3. Công thức xác suất đầy đủ và Bayes. Hệ n các biến cố A1; A2; …; Anđược gọi là đầy đủ và xung khắc từng đôi nếutrong phép thử bắt buộc có 1 và chỉ 1biến cố xảy ra. VD: Một hộp có 3 loại màu xanh, đỏ vàvàng. Chọn ngẫu nhiên một màu. GọiA, B, C là biến cố chọn được màux[r]
TRờng sĩ quan pháo binhHội Thi Gvdg-cbqlgBài giảngBài 5: các công thức xác suất cơ bản Đối tợng: khoá 4 đào tạo SQCHPĐPBThời gian giảng bài: 2 Tiết . Giáo viên: Nguyễn văn thuyênSơn tây 2008 Phê chuẩnNgày tháng năm 2008 CNK: KHCBĐại tá : Nguyễn Trung TriệuBài 5: các công thức
2) = ∫+∞∞−)(2xfx nếu X là biến ngẫu nhiên liên tụcV(X)=( )( )2XEXE− = ( )( )( )22XEXE−( ))(XVX=σPhạm Hương Huyền-TKT12. Một số quy luật phân phối xác suất thông dụng:♦X∼A(P) ⇒
có 30 sinh viên gồm 10 nam và 20 nữ. Lớp L2có 40 sinhviên gồm 18 nam và 22 nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 lớp rồi lấy ngẫunhiên 1 sinh viên trong lớp đó. Tính xác suất được nam sinhviên, nữ sinh viên.ExampleMột công ty bảo hiểm tin rằng có thể chia khách hàng ra thành2 nhóm: nhóm có rủi ro tai nạn cao[r]
1. Định nghĩa cổ điển về xác suất:a) Định nghĩa• Cho A1, A2, …, An là nhóm các biến cố đầy đủ và có cùng khả năng xảy ra. Khi đó xác suất để xảy ra biến cố Ai là: P(Ai) = 1/nNếu biến cố A nào đó là tổng của m biến cố thuộc nhóm các biến cố đầy đủ trên thì xác suất[r]
6. Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.B1: Lập phương trình :-Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;-Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết ;-Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng .B2: Giải phương trình .B3: Trả lời :Kiểm[r]
ÔN TẬP TOÁN THI PHÂN NGÀNH 2010Để giúp sv ôn sát với nội dung đề thi hơn, các phần cần lưu ý :Về giải tích Hàm hai biến : Giới hạn, sự liên tục, cực tri, giá trị LN, NN trên hình chữ nhật.Tích phân kép : Định lý Foubini để tính tích phân kép trong hệ trục tọa độ Descartes ; bất đẳng thức tích phân(([r]
Tài liệu trình bày các công thức xác suất, biến ngẫu nhiên, các bước làm bài tập hệ xác suất toàn phần, điều kiện; ước lượng, kiểm định và tương quan quy hồi và các đáp án, bài giải đi kèm. Mời các bạn cùng tham khảo.
Giải Kết quả F1 chứng tỏ cây nói trên cho 4 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau là AB, Ab, aB, ab. Vậy KG cây đó là : AaBb. Vấn đề 26 CÁCH NHẬN ĐỊNH QUY LUẬT DI TRUYỀN 1)Căn cứ vào phép lai không phải là phép lai phân tích: Bước 1: Tìm tỉ lệ phân tính về kiểu hình ở thế hệ con đối với mỗi loại tính trạn[r]
B. HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 3.1. THỰC HÀNH TÍNH XÁC SUẤT CỦA CÁC BIẾN CỐ ĐỘC LẬP NHIỆM VỤ Sinh viên tự đọc thông tin cơ bản sau đó trình bày trước lớp kết quả tìm hiểu về các nhiệm vụ sau: NHIỆM VỤ 1: Định nghĩa biến cố ngẫu nhiên độc lập. NHIỆM VỤ 2: Xây dựng hai ví dụ về vận dụng công[r]
Phép thử, không gian mẫu và biến cốXác suất: Các tiên đề và tính chất cơ bảnXác suất có điều kiện, công thức nhân xác suấtCông thức BayesSự độc lập của các biến cốPhép thử, không gian mẫu và biến cốPhép thử (Experiement) là quá trình thực hiện một hiện tượngngẫu nhiên nhằm quan sát các kết qu[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊChương 1: Ngẫu nhiên và xác suất1. Nắm vững các khái niệm: Phép thử, biến cố, xác suất của biến cố, địnhnghĩa cổ điển về xác suất.2. Định lí cộng và nhân xác suất, công thức Bécnuli, công thức xác suấtđầy đủ, công t[r]
Biến cố đồng khả năng•Nhóm đầy đủ các biến cố 3.2 Công thức tính xác suất •Công thức cộng xác suất đơn giản •Công thức cộng xác suất tổng quát•Công thức nhân xác suất đơn giản •Xác suất điều kiện•Công thức nhân xác suất<[r]
33856 ≈ 0,04, P(M) = 211633856 ≈ 0,06. Ví dụ 2.7 Trong hộp có 6 con số bằng nhựa: 0; 1; 2; 3; 4; 5. Một cháu mẫu giáo lấy ngẫu nhiên bốn con số từ trong hộp rồi xếp lại thành dãy. Tìm xác suất để: a) Dãy số xếp ra là số có bốn chữ số. b) Dãy số xếp ra là số có bốn chữ số chia hết cho 5[r]
, Wt (J); α, α0 (rad); m (kg); . Trọng Nam – trongnam3004@gmail.com – http://www.vi-vn.facebook.com/ntn3004 4 * Ví dụ điển hình + Dạng 1: Chu kỳ và tần số dao động của con lắc đơn Ví dụ 1: Một con lắc đơn có chu kỳ T = 2s. Nếu tăng chiều dài của con lắc thêm 20,5cm thì chu kỳ dao độ[r]
Tổng các lực căng bề mặt của chất lỏng lên chiếc vòng Fcăng = Fc = Fkéo – P N Với Fkéo lực tác dụng để nhắc chiếc vòng ra khổi chất lỏng N P là trọng lượng của chiếc vòng.. Tổng chu vi n[r]
cacbonhidrat đầy đủ bài tập úng dụngcông thức cấu tạo các dạng đồng phân glucozo fructozo man to zo tinh bột xenlulozo..................................................................................................................................................................................