Trong số các polysaccarit, chitin là nguồn tài nguyên sinh học tự nhiên phong phú chỉ sau xenlulozơ. Chitin có cấu trúc phân tử tương tự như xenlulozơ, mạch phân tử của chitin gồm các mắt xích NaxetylDglucosamin nối với nhau bằng liên kết β(1→4) glycosit hay 2axetamido2deoxy βDglucozơ. Chitosan là s[r]
• Độ trương và tốc độ chịu ảnh hưởng khác nhau của cácnhân tố, chẳng hạn khi nhiệt độ tăng, tốc độ trương tăngnhưng độ trương giảm.• Mức độ trương cực đại chỉ quan sát được trong trườnghợp giới hạn• Độ trương cực đại hay mức trương cân bằngở cácpolyme khác nhau là khác nhau và có ý nghĩa thực tế.Pol[r]
bởi trình tự sắp xếp của các amino acid theođường thẳng tức cấu trúc bậc một.• Như vậy, việc xác đònh di truyền phân tửprotein ở trạng thái tự nhiên có đầy đủ hoạttính sinh học quy lại ở xác đònh cấu trúc bậc mộtlà đủ. Mặt khác, bốn loại nucleotide của DNAcũng xếp theo đường thẳng và t[r]
Các amino acid là những đơn phân tử để xây dựng nên các chuỗi polypeptide. Trong các chuỗi đó các amino acid được liên kết với nhau thông qua liên kết peptide. Liên kết peptide tạo nên bộ khung chính của chuỗi polypeptide, còn các gốc R tạo nên mạch bên của chuỗi.
golden apple snail (Pomacea canaculata) meal for fishmeal.No significant differences in survival and growth weredetected among treatments in both experiments. Theauthors concluded that poultry by-product meal andgolden apple snail meal are potential candidates for fishmeal replacement in redclaw die[r]
• Trên thận: giảm lưu lượng máu đến thận, giảm sức lọc cầuthận, viêm thận kẽ, protein niệu…• Trên bào thai: biến đổi tuần hoàn tim phổi ở bào thai• Làm tăng nguy cơ nhiễm trùng tiềm ẩn do làm suy giảmhệ thống phòng vệ của cơ thểChống chỉ định:• Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày – tá tràng• Bệnh nhân[r]
Giới thiệu chi tiết về đồng phân hóa hữu cơ, chuỗi phản ứng hữu cơ, chương 1 Gọi tên các đồng phân hình học theo hệ danh pháp cis –trans, ZE. Xác định được cấu hình tuyệt đối của hợp chất hữu cơ theo hệ danh pháp RS. Gọi tên các hợp chất monosaccharide và các hợp chất amino acid theo hệ danh p[r]
CO2, H2O và N2. Cho E hấp thụ hoàn toàn trong nước vôi trong thu được 42 gam kết tủa và dung dịch Fcó khối lượng tăng lên 36,28 gam. Giá trị gần đúng của m làA. 40.B. 35.C. 45.D. 50.Câu 47: Cho biết X là tetrapeptit (mạch hở) tạo thành từ 1 amino axit (A) no, mạch hở (phân tử chứa 1nhóm –NH2[r]
Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. Lý thuyết về amino axit. Kiến thức trọng tâm - Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. - Tên gọi: tên axit cacboxylic tương ứng + amino + số hoặc chữ cái[r]
4ĐẶT VẤN ĐỀAcid salicylic và một số dẫn xuất của nó đã từ lâu được biết tới như là những hợpchất có khả năng giảm đau, hạ sốt, …: Aspirin có tác dụng hạ sốt, Ethenzamide có tác dụnggiảm đau, chống viêm. Một số nghiên cứu gần đây cho thấy dẫn xuất của acid salicylic cókhả năng kháng vi sinh vậ[r]
KAOLIN NẶNGKaolinum ponderosumKaolin nặng là nhôm silicat thiên nhiên ngậm nước đã được loại tạp chất, có thành phần thayđổi.Tính chấtBột mòn trắng hoặc trắng ngà, sờ có cảm giác trơn. Thực tế không tan trong nước và các dungmôi hữu cơ.Đònh tínhA. Thêm 1 g kali nitrat (TT) và 3 g natri[r]
TÍNH TAN CỦA MỘT SỐ OXIT ,AXIT , BAZO ,MUỐIA/ Oxit :1) Oxit axit- Tan: CO2 ,SO2,SO3, N2O5 ,P2O5 , Mn2O7- Không tan : SiO22) Oxit bazo- Tan: Na2O ,K2O,CaO, BaO ,Li2O- Không tan : Fe2O3 , CuO , MgO,...B/ Axit:-Tan:HCl, H2SO4, HNO3,…-Không tan : H[r]
mCO211Ví dụ : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở thu được 2,24 lítCO2 ( đktc ) và 7,2 gam H2O. Tính khối lượng của ancol ?mancol = mH 2 O -mCO211= 7,2 -4,411= 6,812. Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino a[r]
CHẤT BÉOCâu 1: Dầu Lạc được định tính nhờ sự hiện diện của thành phần chính là:a. Acid Arachidonicb. Acid Arachidicc. Kali arachidatCâu 2: Trong quá trình bảo quản dầu béo, khi chỉ số acid tăng thì chỉ số iod sẽa. Không đổib. Tăngc. Giảmd. Bằng 0Câu 3: Chỉ số acid là số mg KOH cần thiết để trung hòa[r]
QUI TRÌNH SẢN XUẤT PECTINASE VÀ ỨNG DỤNG TRONG CNTP (SẢN XUẤT NƯỚC QUẢ)Ngày nay cùng với sự phát triển của sinh học phân tử và công nghệ gen, đa số các chủng vi sinh vật dùng trong nuôi cấy thu nhận enzyme pectinase đều là những chủng đột biến (Antier, 1993; Octavio, 1999; Bai, 2004). Nhiều công trì[r]
Hoàng Phú Hiệp2016Hướng dẫn ôn tập1. Phân tích các dữ liệu thống kê bằng phần mềm excel.2. Từ NCBI tìm một bài báo xuất bản năm (2013, 2014, 2015,...) vềa. ứng dụng kỹ thuật chuyển gen ở thực vật.b. ứng dụng kỹ thuật chuyển gen ở động vậtc. ứng dụng nuôi cấy mô tế bào thực vậtd.[r]
iiNguyễn Huy DƣơngĐH Khoa học Tự nhiên-ĐHQGHNLuận văn Thạc sĩ Khoa họcDi truyền họcDanh mục bảngBảng 1.1 Các gen chống chịu mặn ở thực vật ... ................................................................. 5Bảng 1.2 Các gen điều hòa liên quan đến tính chịu mặn ở thực vật .. ...............[r]
độ hòa tan của chúng lớn hơn. Ngoài ảnh hưởng đó nó còn làm cho màu sắc,mùi vị, chất lượng sản phẩm kém hơn. Thực nghiệm đã khử muối cũng dễdàng, nếu đem chế biến với gia vị khác thì mùi vị cũng tương tự gần như cátươi. Nhưng nếu trong muối ăn có lẫn Ca, Mg với lượng rất ít (1%) cũng làmcho thịt cá[r]