một ớc muốn cha đạt đợc. Ví dụ: (4) We when by sea but I 'd rather have gone by air. [16, 259] (Chúng tôi đã đi bằng tàu thuỷ nhng tôi vẫn ớc đợc đi bằng máy bay hơn). Khi would rather nhận bổ ngữ là một mệnh đề ở thì quá khứ đơn, cấu trúc với would rather biểu đạt ý ngời đa ra phát ngôn mu[r]
4. Các tính từ so sánh bất quy tắc thì học thuộc lòng good/better/the bestbad/worse/the worstmany(much)/more/the mostlittle/less/the leastfar/farther(further)/the farthest(the furthest)5. Double comparison(So sánh kép)+ Same adj:Short adj:S + V + adj + er + and + adj + erLong adj:S + V[r]
good/better/the bestbad/worse/the worstmany(much)/more/the mostlittle/less/the leastfar/farther(further)/the farthest(the furthest)5. Double comparison(So sánh kép)+ Same adj:Short adj:S + V + adj + er + and + adj + erLong adj:S + V + more and more + adjEx:The weather gets colder and colder.([r]
Đi trước đại từ phải có một danh từ tương ứng với nó Trong một câu tiếng Anh có 2 mệnh đề, nếu mệnh đề thứ hai có dùng đến đại từ nhân xưng thì ở mệnh đề đầu phải có một danh từ để đại từ đó đại diện. Danh từ đi trước, giới thiệu đại từ phải tương đương với đại từ[r]
Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nói: A frightened woman A sleeping boy A healthy woman A sick soldier những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ bắt đầu bằng a- và một số các tính từ khác như: aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed; unable; exempt; content Ví dụ[r]
Các dạng so sánh của tính từ và phó từ -phần 1 19. Các dạng so sánh của tính từ và phó từ 19.1 So sánh ngang bằng Cấu trúc sử dụng là as as S + V + as + {adj/ adv} + as + {noun/ pronoun} My book is as interesting as yours. His car runs as fast as a race car. John sings as[r]
She dances much more artistically than her predecessor. He speaks English much more rapidly than he does Spanish. Danh từ cũng được dùng để diễn đạt phép so sánh ngang bằng hoặc hơn/kém. Chú ý dùng tính từ bổ nghĩa đúng với danh từ đếm được hoặc không đếm được. He earns as much[r]
motto → mottos/mottoestornado → tornados/tornadoestuxedo → tuxedos/tuxedoesvolcano → volcanos/volcanoesDanh từ trông giống số nhiều nhưng lại là số ítnews – The news was so depressing.gymnastics – Gymnastics is great for getting in shape.economics/mathematics – Economics is quite difficult.Danh t[r]
Âm câm trong tiếng AnhTiếng Anh có quy tắc về việc sử dụng a, an đó làa sẽ đứng trước các danh từ bắt đầu bẳng phụâm còn an sẽ đứng trước các danh từ bắt đầubằng nguyên âm nhưng tại sao lại là an hour chứkhông phải là a hour ? Đây là âm câm và cũng làmột hiện tượng phổ biến t[r]
House Hotel, City Park….• Chú ý: danh từ riêng phải viết hoa chữ cái đầu.● danh từ trừu tượng (abstract nouns)• Một danh từ trừu tượng là một danh từ chung nhằm gọi tên một ý tưởng hoặc một phẩm chất. Các danh từ trừu tượng thường không được xem, ngửi, tiếp xúc hoặ[r]
Các thành viên trong gia đình tôi luôn đấu đá nhau.The team are changing and adapting to new players.Các thành viên trong đội đang thay đổi và thích ứng với các cầu thủ mới.A group of her friends were waiting for her inside.Một nhóm bạn học của con bé đang đợi nó ở bên trong.=&a[r]
TÍNH TỪ(Adjectives)1. Định nghĩa: Tính từ là từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật màdanh từ đó đại diện 2. Phân loại tính từ : Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng: 2.1 Tính từ phân loại theo vị trí: a. Tính từ đứng trước danh từ[r]
- 매일 아침에 체조를 합니다 (sáng nào cũng tập thể dục ) - 내일 버스를 타고 서울에 가요 (ngày mai bắt xe buýt đi Seoul) - 이번 주에는 날씨가 덥습니다 (Tuần này thời tiết nóng) - 지금 공원에서 사진을 찍습니다 (bây giờ đang chụp ảnh ở công viên) 4. Động từ, tính từ + 겠 Dạng tương lai (미래), có nhiề[r]
A life lives /laivz/A wife wives /waivz/Ngoại lệ: những chữ cuối nằm trong những trường hợp sau đây: “oof”, “ff”,“ffe” khi viết số nhiều không đổi thành “v” mà chỉ thêm “s” và phát âm “S”.4. Phụ “O”: nghĩa là danh từ số ít tận cụng là “O”đứng sau phụ âm. Trường hợp này viết số nhiề[r]
Lý thuyết các cấu trúc nhấn mạnh trong tiếng Anh EMPHASIS Để chuẩn bị kiến thức cho các học sinh thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia.Lý thuyết các cấu trúc nhấn mạnh trong tiếng Anh EMPHASIS Để chuẩn bị kiến thức cho các học sinh thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia.Lý thuyết các[r]
Sử dụng từ ghép trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, việc kết hợp các từ đơn lẻ thành danh từ ghép tuân theo những quy tắc cơ bản sau: 1. Những danh từ ghép được viết thành một từ như “blackbird” (con sáo), “whiteboard” (bảng trắng), “bathroom” (phòng tắm) .v.v… thường[r]
Lưu ý: * Khi kết hợp với các đại từ như 나, 너, 저, 누가 làm chủ ngữ thì biến thành 내가, 네가, 제가, 누가. * Trong khẩu ngữ và văn viết có khi lược bỏ không dùng tới. - 그 사람(이) 누구요?: Người đó là ai thế? - 너(가) 어디 가니?: Mày đi đâu đấy? 2. Danh từ + 을/를 Là trợ từ đuợc[r]
Ex: I don’t know whether or not he believes in me. Hoặc I don’t know whether he believes in me or not.Thông thường “that” và “what” mang nghĩa tương đồng, tuy nhiên cần cân nhắc: động từ trongmệnh đề danh từ là nội động từ ta cần nhắc dùng WHAT, còn là ngoại động từ ta dùng THAT.Ex: He doesn’[r]
hoofs hay hooves, scarfs hay scarves, wharfs hay wharves. - Những danh từ khác tận cùng là f hay fe thì chỉ thêm s như thường. Cliff, cliffs (vách đá), handkerchief (khăn tay), safe, safes (két sắt). E Một số danh từ có hình thức số nhiều bằng cách thay đổi nguyên âm foot, feet (bàn ch[r]
Cách chuyển danh từ trong Tiếng Anh Cách chuyển danh từ trong Tiếng Anh: Tìm hiểu về các các chuyển danh từ và quy tắc chuyển đổi các hình thái từ trong Tiếng Anh - Quy tắc chuyển đổi giữa các loại từ. DANH TỪ TRONG TIẾN[r]