PHẦN 2 : THIẾT KẾ KHUÔN MÓC CĂNG DÂY GHẾ 3. Bố trí kênh dẫn và kênh làm nguội + Cuống phun : để giảm bớt việc thiết kế các chi tiết khuôn, người ta hay dùng bạc cuống phun tiêu chuẩn. Trong trường hợp này ta dùng bạc cuống phun có kí[r]
3700C trong 1 ữ 2 phút để làm chảy đều những phần tử punvebakêlit còn sót lại, làm dính kết đều các hạt cát, nâng cao độ bền cho khuôn. - Tách khuôn vỏ mỏng khỏi mẫu và tấm mẫu. - Làm một nửa khuôn kia cũng theo trình tự trên. Quá trình làm lõi cũng tơng tự nh quá trình làm <[r]
Kỷ yếu hội nghị khoa học và công nghệ toàn quốc về cơ khí - Lần thứ IVTừ các PTHQ (3), (4) xác định được đường tới hạn bắt đầu xảy ra cháy dính cát và ảnhhưởng của nhiệt độ rót và thời gian nhúng sơn đến mức độ cháy dính cát đường và mặt ở độchân không 500mmHg (hình 8). Khi tăng nhiệt độ rót, tăng đ[r]
c. Nếu vật thể bất động thì làm cho nó chuyển động và có thể trao đổi đượcVD : - đèn chớp với cái cổ ngỗng linh động giữa thân và bóng đèn- mạch máu trong cơ thể người có hình ống. Để giảm cặn hoặc mạch máu không quá tải, chỉ một nửa mạch máu có dạng ống có thể mở ra.16. Hành động một phần hoặc quá[r]
máu có dạng ống có thể mở ra. 16. Hành động một phần hoặc quá mức Nếu khó có thể đạt 100% hiệu quả mong muốn thì cố đạt đến cái đơn giản nhất VD : - một ống xi lanh được sơn bằng cách bơm sơn, nhưng bơm quá nhiều sơn. Lượng sơn thừa được lấy ra bằng cách quay nhanh ống xi lanh - để có thể lấy hết bộ[r]
ĐÚC GEL - Thiết bị đặt khay di động: Một tay giữ chặt khuôn đúc, tay kia đặt đầu khay di động áp vào miệng bọt đệm và sau đó hạ thấp rồi đặt lên đoạn cuối của khuôn đúc.. Đặt đầu còn lại[r]
Nguyên tắc thiết kế mẫu Vật đúc đơn giản: người thợ tự chế tạo mẫu Vật đúc phức tạp, loạt lớn: phòng KT thiết kế bộ mẫu + Tăng năng suất + Đảm bảo chất lượng mẫu Yêu cầu khi thiết kế: Đơn giản, dễ chế tạo, thuận tiện cho việc đầm cát, làm khuôn, ruột và dễ lấy mẫu ra khỏi khuôn, ruột...
Giáo trình: Công nghệ tạo phôI nâng cao 59Chơng 5 Các phơng pháp đúc đặc biệt 5.1. đúc trong khuôn kim loại 5.1.1. Khái niệm Đúc trong khuôn kim loại là rót kim loại lỏng vào khuôn bằng kim loại. Phơng pháp này có đặc điểm nh sau: - Khuôn có thể dùn[r]
Nhiệt độ chảy của vật liệu dễ chảy thờng là 50 ữ 900C. Yêu cầu vật liệu drrx chảy không đợc mềm ra ở nhiệt độ dới 30 ữ 350C, đồng thời phải có tính chảy loãng để điền đầy khuôn ép. Ngời ta nấu vật liệu dễ chảy trong lò nồi, điện trở hoặc cảm ứng. Khi nấu cần phải khuấy đều và gạt bỏ những tạp chất[r]
Đúc dới áp lực có u điểm sau: - Vật đúc có độ chính xác và độ bóng cao (độ chính xác đạt tới 0,01mm). - Bề mặt bên trong của vật đúc cũng có độ bóng cao do dùng lõi kim loại mà không dùng đợc lõi cát. - Đúc đợc những vật mỏng (chiều dày > 0,3mm) và đúc đợ[r]
Phế phẩmKhuôn tươiKhuôn khô 1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng vật đúc* Chất lượng vật đúc + Độ chính xác hình dạng và kích thước+ Độ nhẵn bóng bề mặt + Tính chất kim loại * Nhân tố ảnh hưởng -Hợp kim đúc:-Loại khuôn đúc và phương pháp đúc -nh hưởng[r]
O 8%Tính lún (co bóp) : Phải thêm nhiều chất phụ gia(nhưmùn cưa, bột than, rơm bột . . .)Tính thông khí tăng : Cát hạt to, tròn, độ đầm chặtgiảm.Tính bền nhiệt : Khả năng của vật liệu ở nhiệt độcao mà không bò nóng chảy, dính bám trên bề mặt vậtđúc gây khó khăn cho gia công cắt gọt.Tính bền nhiệtt[r]
Hình 5.38- Cancel để thoát khỏi lệnh Copy50. Chọn Delete (hình 5.38)Đặc điểm và Sketch được thêm vào cây thiết kế và vào mô hình (hình 3.9).18Hiệu chỉnh SketchSau khi Sketch được tạo, ta có thể thay đổi các đối tượng có trong Sketch bằng cách sửdụng công cụ Edit Sketch. Khi chế độ hiệu chỉnh[r]
CHƯƠNG 4QUY TRÌNH CHẾ TẠO CHÂN VỊT TRONG NƯỚC HIỆN NAYKết quả khảo sát thực tế tại cơ sở chế tạo chân vịt trong nước hiện nay có thể tóm tắt quy trình chế tạo chân vịt dưới dạng sơ đồ như hình 2.1Chuẩn bị cơ sở cho việc chế tạoDụng cụ đúcLò nồi nấu vật liệuLập nhà xưởngVật liệu đúcTạo mẫu chân vịt đ[r]
Bài tập Công nghệ kim loại IƯu điểm :+ Dễ rút mẫu+ Dễ bố trí hệ thống rót và đậu ngót, đậu hơiNhược điểm :+ Chiều cao mẫu lơn hơn so với chiều ngang ( kích thước chiều sâucủa ½ khuôn sẽ là 104, Trong khi đó chiều dài x rộng là 80 x 40 ) -> Khólàm khuôn, độ côn thoát mẫu phỉa lớn[r]
, β = 60 Hình 4: Ruột nằm ngangSVTH: Ngô Tấn Khoa – Lớp: 11C4LT.H2 5 Bài tập: Công Nghệ Kim Loại GVHD:Nguyễn Thanh Việt Hình 5: Hộp ruột5. Thiết kế hệ thống rót, đậu hơi, đậu ngót. Hệ thống rót bao gồm phểu rót , ống rót, rãnh lọc xỉ và rãnh dẫn kim loại Hệ thống rót yêu cầu phải điền đầy tố[r]
CHƯƠNG II :CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP TẠO PHÔITa có thể chọn nhiều phương án tạo phôi như: rèn, đúc, dập… nhưng với vật liệu GX 16-36 ta nên chọn phương án đúc có tính hiệu quả và ít tốn kém hơn.Phương pháp đúc ta nên chọn phương pháp nào. Thông thường phương pháp đúc cho t[r]
dưới. Có 3 nguyên tắc chung xác định mặt phân khuôn: dựa vào công nghệlàm khuôn, dựa vào độ chính xác của lòng khuôn, dựa vào chất lượng hợpkim đúc.+ Hãy vẽ bản vẽ thiết kế đúc cho chi tiết sau:Rz20Rz20Rz20TD Đáp án 3. Giảng bài mới:a. Giới thiệu bài mới: (1[r]
Làm khuônLàm lõiSấy lõiSấy khuônLắp ráp khuôn, lõiNguyên liệukim loạiNấu kim loạiBiến tínhRót khuônPhá khuôn,lõiKiểm traLàm sạch vậtđúcThành phẩmPhế phẩmKhuôn tươiKhuôn khô1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến chấtlượng vật đúc* Chất lượng vật đúc+ Độ chính xác hình dạng và kíc[r]
khỏi vật đúc, giảm khuynh hớng tạo thành xốp co ở chỗ dẫn kim loại vào lòng khuôn. Chiều dài và số lợng rãnh dẫn phụ thuộc vào khối lợng, chiều dày thành và độ phức tạp về hình dáng của vật đúc. Vị trí đặt rãnh dẫn có ảnh hởng lớn đến chất lợng vật đúc, ngời nhận thấy rằ[r]