Chương I. Một số vấn đề về cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài: 1.1. Một số quan điểm giáo dục học về tư duy hàm : Trước hết hãy bàn về thuật ngữ tư duy hàm, tư duy hàm tất nhiên không phải là thuật ngữ toán học, tư duy là một khái niệm Tâm lý còn hàm là một khái niệm toán học, hàm ở đây không có[r]
MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 MỤC LỤC 2 MỞ ĐẦU 4 1. Lý do chọn đề tài 4 2. Mục đích nghiên cứu 5 3. Đối tượng nghiên cứu 5 4. Phạm vi nghiên cứu 5 5. Phương pháp nghiên cứu 5 NỘI DUNG 6 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ 6 I. PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG 6 ĐỊNH NGHĨA 6 1. Lũy thừa hai vế của phươ[r]
0 x 3 x 1 0xf x g x xét 2 trường hợp: g x 0 f x 0 g ( x ) 02 f x g x TH1: * Dạng 3:Nguyễn Văn Sang ................................................................................dụng phương pháp hàm số để giải tiếp và[r]
= P(x;y)dx +dy = P(x;y)dx + Q(x;y)dy (4)Þ P(x;y)dx + Q(x;y)dy là vi phân từng phần của một hàm u(x;y) mà u(x;y) được xác định bởi (2) hoặc(3).Phương trình P(x;y)dx + Q(x;y)dy = 0Þ nghiệm tổng quát của (1) là u(x;y) = x được xác định bởi (2) hoặc (3)Thật vậy: (1) Û du = 0 Þ u = u[r]
A. KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ Phương trình vô tỷ là phương trình chứa ẩn ở dưới dấu căn. Ví dụ: √(x 1)¬ + 2√(x2) = 4 B. CÁC BƯỚC GIẢI : Tìm tập xác định của phương trình Biến đổi đưa phương trình về dạng đã học So sách kết quả với tập xác đinh và kết luận C. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH[r]
Xem bài toán thuộc loại gì, phải phân tích cái đã cho và cái phải tìm… Phảibiết nhìn bài toán trong bối cảnh chung nhưng lại phải biết nhìn bài toántrong từng hoàn cảnh cụ thể.Theo G.Pôlya: “Phân tích và tổng hợp là hai động tác quan trọng của trí óc.Nếu đi vào chi tiết thì có thể bị ngập vào đấy. N[r]
1. MỞ ĐẦU1.1. Lí do chọn đề tàiDạy học môn toán ở trường phổ thông là hướng tới việc dạy cho học sinh biết giải toán. Tuy nhiên khả năng của mỗi học sinh là khác nhau. Cùng một thầy cô giáo truyền đạt với cùng một nội dung nhưng có học sinh làm được và có những học sinh gặp khó khăn với vấn đề đó. l[r]
PHƯƠNG PHÁP 3: ĐẶT ẨN PHỤ1. Phương pháp đặt ẩn phụ thông thường Đối với nhiều phương trình vô vô tỉ , để giải chúng ta có thể đặt và chú ý điều kiện của nếu phương trình ban đầu trở thành phương trình chứa một biến quan trọng hơn ta có thể giải được phương trình đó theo thì việc đặt phụ xem n[r]
9 phương pháp giải phương trình Logarit, phương trình mũ.Ở tài liệu này, các phương pháp giải phương trình mũ, logarit được trình bày với các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.
Phương pháp 1: Giải phương trình cơ bản Phương Pháp 2: Đưa về cùng cơ số
PHƯƠNG PHÁP DÙNG LƯỢNG LIÊN HỢP ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ
I. Một số kiến thức cần nhớ:
I.1. Một số hằng đẳng thức hay sử dụng: + + + … + Sử dụng những hằng đẳng thức này, ta có thể quy phương trình vô tỉ ban đầu về dạng phương trình tích bằng việc làm xuất hiện các nhân tử chung. Từ đó t[r]
PHƯƠNG PHÁP DÙNG LƯỢNG LIÊN HỢP ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ
I. Một số kiến thức cần nhớ:
I.1. Một số hằng đẳng thức hay sử dụng: + + + … + Sử dụng những hằng đẳng thức này, ta có thể quy phương trình vô tỉ ban đầu về dạng phương trình tích bằng việc làm xuất hiện các nhân tử chung. Từ đó t[r]
PHƯƠNG PHÁP DÙNG LƯỢNG LIÊN HỢP ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ
I. Một số kiến thức cần nhớ:
I.1. Một số hằng đẳng thức hay sử dụng: + + + … + Sử dụng những hằng đẳng thức này, ta có thể quy phương trình vô tỉ ban đầu về dạng phương trình tích bằng việc làm xuất hiện các nhân tử chung. Từ đó t[r]
PHƯƠNG PHÁP DÙNG LƯỢNG LIÊN HỢP ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ
I. Một số kiến thức cần nhớ:
I.1. Một số hằng đẳng thức hay sử dụng: + + + … + Sử dụng những hằng đẳng thức này, ta có thể quy phương trình vô tỉ ban đầu về dạng phương trình tích bằng việc làm xuất hiện các nhân tử chung. Từ đó t[r]
PHƯƠNG PHÁP DÙNG LƯỢNG LIÊN HỢP ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ
I. Một số kiến thức cần nhớ:
I.1. Một số hằng đẳng thức hay sử dụng: + + + … + Sử dụng những hằng đẳng thức này, ta có thể quy phương trình vô tỉ ban đầu về dạng phương trình tích bằng việc làm xuất hiện các nhân tử chung. Từ đó t[r]
HỆ KÌ DỊ & PHƢƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ - KUMMER.CHUYÊN ĐỀ VỀ PHƢƠNG PHÁP ẨN PHỤMỞ ĐẦU : Vì tính quan trọng của ẩn phụ trong giải toán nên tôi quyết định chia bài viếtnày ra làm 3 phần cơ bản:(1) Ẩn phụ dựa trên hàm số(2) Ẩn ngược(3) Ẩn phụ dựa trên quan hệ Tổng_Hiệu_Tích(*)Và[r]
B ài` 1:Giải hệ phương trình:2 23 33035x y xyx y ĐS:2 33 2x xy y Hướng dẫn : Đặt S=x+y, P=xy ( hệ đối xứng loại 1)Bài 2: Giải hệ phương trình3 322xy (x y )x y ĐS:11xy HD: Đặt S=xy, P=xyBài 3: giải hệ phương trình :(x 1 ) (y 1 ),P=(x+ 1 )( 1 y )x y x[r]
1. CHUẨN KĨ NĂNG ĐẠI SỐ ...........................................................................................................................012. CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ ...............................................................................................................................08[r]
1. Tìm nghiệm thuộc khoảng (0;2) của p trình: (KA2002).
ĐS: . 2. Giải phương trình: (Khối A_2003) ĐS: 3. Giải phương trình: (Khối A_2005) ĐS: 4. Giải phương trình: (Khối A_2006) ĐS: 5. Giải phương trình: (Khối A_2007) ĐS: 6. (Khối A_2008)
7. Phương trình bậc hai.Xét phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)8. Hệ thức Viet và ứng dụng.- Hệ thức Viet:Nếu x1, x2 là nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì:- Một số ứng dụng:••Tìm hai số u và v biết u + v = S; u.v = P ta giải phương t[r]