BÀI 2 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ

Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới từ khóa "BÀI 2 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ":

BÀI 20. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ

BÀI 20. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ

Hợp kimvàng - chìC4Đổ nhẹ nước vào bình đựng dung dịch đồngsunfat màu xanhIIIIIIIVVC5Tại sao trong nước hồ, ao, sông,biển lại có không khí mặc dù không khínhẹ hơn nước rất nhiều?Bài tập 2. Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp điền

16 Đọc thêm

BÀI C5 TRANG 63 SGK VẬT LÍ 6

BÀI C5 TRANG 63 SGK VẬT LÍ 6

Bài C5. Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích Bài C5. Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét. Hướng dẫn giải: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.[r]

1 Đọc thêm

Lý thuyết Đối lưu - Bức xạ nhiệt

LÝ THUYẾT ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT

Đối lưu: Đối lưu là sự truyền A. Kiến thức trọng tâm 1. Đối lưu: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. Lưu ý: Cơ chế của sự đối lưu là trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét. Khi được đun nóng (truyền nhiệt bằng h[r]

1 Đọc thêm

DE CUONG VA DE THI VAT LI 6 TOAN TAP HOC KI 2

DE CUONG VA DE THI VAT LI 6 TOAN TAP HOC KI 2

tinh có tiết diện khác nhau, khi đặt cả hai nhiệt kệ này vào hơi nước đang sôi thì mực thuỷ ngân trong 2 ống có dâng lên cao như nhau hay không? Tại sao?9) Tại sao người ta không dùng nước mà phải dùng rượu để chế tạo các nhiệt kế dùng đểđo nhiệt độ của không khí?10) Tại sao không khí[r]

20 Đọc thêm

Bài C6 trang 61 sgk vật lí 6

BÀI C6 TRANG 61 SGK VẬT LÍ 6

Bài C6. Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy? Bài C6. Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy? Hướng dấn giải: Câu trả lời này khá phức tạp, vì liên quan đến áp suất của chất khí trên mặt thoáng của chất lỏng chứa trong chai. HS lớp 6 chưa được học áp suất nên chỉ có th[r]

1 Đọc thêm

Lý thuyết một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt

LÝ THUYẾT MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT

- Sự có giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn - Sự có giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn - Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại. Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng - ngắt tự độngmạch điện Lưu ý: Bài này chỉ[r]

1 Đọc thêm

Bài C6 trang 63 sgk vật lí 6

BÀI C6 TRANG 63 SGK VẬT LÍ 6

Bài C6. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống của các câu sau: Bài C6. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống của các câu sau: a) Thể tích khí trong bình (1).......... khi khí nóng lên. b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2)............... c) Chất rắn nở ra vì nhiệt (3) ............., chấ[r]

1 Đọc thêm

Bài C4 trang 66 sgk vật lí 6

BÀI C4 TRANG 66 SGK VẬT LÍ 6

Bài C4. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau: Bài C4. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau: a) Khi thanh thép (1).................. vì nhiệt nó gây ra (2)............. rất lớn b) Khi thanh thép co lại (3)................... nó cũng gây[r]

1 Đọc thêm

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật Lý năm 2014 Quận Tân Bình

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 6 MÔN VẬT LÝ NĂM 2014 QUẬN TÂN BÌNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LÝ LỚP 6 NĂM 2014 - TÂN BÌNH, TPHCM Câu 1:(2,0 đ) Hãy tính: a) 30oC ứng với bao nhiêu oF?            b) 5 oC ứng với bao nhiêu oF?   c) 41oF  ứng với bao nhiêu oC?              d) 201,2oF ứng với bao nhi[r]

2 Đọc thêm

Lý thuyết sự nở vì nhiệt của chất khí

LÝ THUYẾT SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ

- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn

1 Đọc thêm

DE CUONG ON TAP VAT LY 6 KI I DE CUONG ON TAP VAT LY 6 KI I

DE CUONG ON TAP VAT LY 6 KI I DE CUONG ON TAP VAT LY 6 KI I

m; trong đó m là khối l-ợng (kg), V là thể tích của vậtV(m3). Đơn vị của khối l-ợng riêng là kilôgam trên mét khối (kg/m3)b. a. Trọng l-ợng riêng của một chất là trọngl-ợng của một mét khối chất đó.Công thức tính trọng l-ợng riêng là: d =P; trong đó P là trọng l-ợng (N), V là thể tích của vật (m3).V[r]

7 Đọc thêm