ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN Định nghĩa: Hs y = f(x) đồng biến (tăng) trên D Ɐx1 x2 ϵ D, x1< x2 f(x1)< f( x2) Hs y = f(x) nghịch biến (giảm) trên D Ɐx1 x2 ϵ D, x1< x2 f(x1)>f( x2) Định lý: Hs f(x) đồng biến trên D {█(f (x)≥0,∀x∈Ddấu = chỉ xảy ra tại hữu hạn điểm )┤ Hs f[r]
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảothao.nguyenxuan@hust.edu.vnPHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUYẾT CHUỖIBÀI 13§2. Phép biến đổi của bài toán với giá trị ban đầu Phép biến đổi của đạo hàm Nghiệm của bài toán giá trị ban đầu Hệ phương trình vi phân tuyến tính Những kĩ thuật biến đổi bổ sun[r]
các dạng toán về biến đổi lũy thừa số mũ nguyên, hữu tỉ , số thực, các dạng giải phuoưng trình mũ , các dạng toán đạo hàm hàm số mũ và logarit được soạn thảo theo phương pháp trác nghiệm và có hướng dẫn giải đáp chi tiết
Chương 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ.Bài 1 : Hàm số đồng biến và hàm số nghịch biến.Cho hàm số y = có đạo hàm trên (a;b).1. Điều kiện đủ:Nếu > 0 trên khoảng thì hàm số đồng biến trên khoảng .Nếu < 0 trên khoảng thì hàm số nghịch biến trên khoảng .2. Điều kiện cần.Nế[r]
Giải phương trìnhHệ phương trình( sử dụng đạo hàm) Ta có f(x) = 2x + 3x + x tăng trên R, nên phương trình tương đương f(2x) = f(x + 1) ⇔ 2x = x + 1 Hàm số g(x) = 2x (x + 1) xác định trên R gl(x) = 2xln2 1 => gl(x) ≥ 0 ⇔x ≥ log2(log2e) Vậy phương trình có nhiều nhất 2 nghiệm trên (∞; log2(log2e)) v[r]
Tính đạo hàm fx, rồi dựa vào tính đồng biếnnbiến của hàm số để kết luận nghiệm của phương trình.. Vậy phương trình đã cho có duy nhất một nghiệm x = -1.[r]
Phân dạng và phương pháp giải các dạng bài toán về giới hạn của dãy số và của hàm số chi tiết có hệ thống từ cơ bản đến nâng cao và tổng quát hóa. Trong chương trình toán THPT các bài toán về giới hạn có ở chương trình lớp 11 và 12. Việc tính giới hạn đòi hỏi phải có kiến thức tổng hợp, khả năng su[r]
PHƯƠNG PHÁP BIẾN PHÂN TRONG VIỆC TÌM NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Lý thuyết phương trình vi phân đạo hàm riêng được nghiên cứu đầu tiên trong các công trình của J.D’Alembert (1717 1783), L.Euler (1707 1783), D.Bernoulli (1700 1782), J.Lagrange (1736 1813), P.Laplace (1749 1827), S.Poisson (1[r]
đạo hàm nâng cao toán c1đạo hàm nâng cao toán c1đạo hàm nâng cao toán c1đạo hàm nâng cao toán c1đạo hàm nâng cao toán c1đạo hàm nâng cao toán c1đạo hàm nâng cao toán c1đạo hàm nâng cao toán c1đạo hàm nâng cao toán c1đạo hàm nâng cao toán c1
c. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị trên tại giao điểm của nó với trục tung.Bài 24 Cho hàm số có đồ thị là (C).1y = x 4 − 2x 21. Khảo sát sự biến thiên và vẽ4đồ thị (C) của hàm số. (Họcsinh không cần tìm tọa độ các điểm uốn của đồ thị).2. Dùng đồ thị (C) của hàm sốx 4 − 8x 2 + m = 0để biện lu[r]
Các dạng toán liên quan đến khảo sát hàm số Loại 1: Tiếp tuyến của hàm số tại điểm M(x0; y0) thuộc C. Tính đạo hàm và giá trị f(x). Phương trình tiếp tuyến có dạng: y = f(x0)(x x0) + y0. Loại 2: Biết hệ số góc của tiếp tuyến là k. Giải phương trình: f(x = k , tìm nghiệm x0 => y0 . Phương tr[r]
CHỦ ĐỀ 1: ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM Tiết: 1 SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Củng cố cách giải các dạng bài: xét chiều biến thiên, tìm tham số để hàm số thoả mãn điều kiện nào đó, chứng minh bất đẳng thức.. Củng cố qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số. 2. Về kĩ[r]
Chương trình Phương trình đạo hàm riêng cho lớp Toán gồm các nội dung chính sau đây: Phân loại phương trình đạo hàm riêng tuyến tính cấp hai; Phương trình Laplace và hàm điều hoà, các tính chất của hàm điều hoà, các bài toán biên Dirichlet và Neumann đối với hàm điều hoà. Lý thuyết thế vị. Phương[r]
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN THI: TOÁN CAO CẤP THỐNG KÊ (DÀNH CHO THI TUYỂN SINH CAO HỌC NGÀNH: SINH HỌC)
PHẦN I: TOÁN CAO CẤP 1. Các kiến thức phụ trợ (Đề thi sẽ không hỏi trực tiếp vào các vấn đề này nhưng thí sinh phải nắm được với yêu cầu và biết vận dụng chúng khi gặp ở trong các vấn đề liên quan khác[r]
3 Phương pháp 3: Biến đổi phương trình về dạng tích số A.B=0, Ví dụ : Giải phương trình sau : log x 2.log x 2 log x.log x7722+ =+ 4. Phương pháp 4: Nhẩm nghiệm và sử dụng tính đơn điệu để chứng minh nghiệm duy nhất. (thường là sử dụng công cụ đạo hàm) * Ta thường sử dụng[r]
Dùng đạo hàm để giải phơng trìnhTa biết rằng mọi phơng trình đều có thể đa về dạng f ( x) = 0 , trongđó hàm số f ( x) thể hiện đầy đủ tính chất của nghiệm phơng trìnhnày. Do đó, khi ta khảo sát đợc hàm số f ( x) , ta có thể có đợc cái nhìntổng quát về phơng trình, xác định đợc rằng phơ[r]
Bài 1: Biện luận theo m số nghiệm phương trình f(x) +1 –m = 0 (1) (C): y = f(x) 1) Phương trình (1) f(x) =m1 2) Số nghiệm của phương trình (1) là số giao điểm của đồ thị (C): y = f(x) và đường thẳng d: y = m1 3) Chia ra các trường hợp để biện luận Nếu .....................[r]
Rất nhiều bài tập môn Giải tích số kèm theo Lời giải chi tiết. Chương 1: Nội suy và xấp xỉ hàm số Chương 2 Tính gần đúng nghiệm của phương trình phi tuyến Chương 3 Các phương pháp trong đại số tuyến tính Chương 4: Tính gần đúng đạo hàm và tích phân