-Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu Á với các châu lụcChâu Á có diện tích lớn nhất thế giới.khác?Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2016Địa líCHÂU ÁBảng số liệu về diện tích các châu lụcChâu Á có diện tích lớnnhất thế giới, lớn hơnchâu Mĩ 2 triệu km2,gấp khoảng 1,5 lần sovới châu Phi, gấpk[r]
CHÀO MỪNG BAN GIÁM KHẢOHỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI LỚP 5Người thực hiện:Hoàng Thị Phương LiênHình 1. Lược đồ các châu lục và đại dươngHình 1. Lược đồ các châu lục và đại dươngCHÂU ÁHàn đớiÔn đớiNhiệt đớiNhiệt đớiÔn đớiHàn đớiBảng số liệu về diện tích và dân số các châu lụcChâu lụcDiện tích(triệu km2)[r]
Tiết 2 – Bài 2KHÍ HẬU CHÂU ÁGiáo viên: Vũ Duy Thanh TùngLớp: 8ATrường THCS Minh LươngQuan sát H2.1 emhãy: Đọc tên các đớikhí hậu từ vùng cựcBắc đến vùng Xíchđạo dọc theo kinhtuyến 800Đ?Hình 2.1: Lược đồ các đới khí hậu Châu ÁBản đồ tự nhiên Châu ÁQuansátH2.1, em hãychỉ một trongcác đới cónhiề[r]
gió.gió.c/ Do vị trí trải dài từ xích đạo đến cực.c/Dovị trí trải dài từ xích đạo đến cận cực.cdd/ Cả a và b đều đúngHƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒLượng mưa (mm )Nhiệt độ( 0C )Biểu đồ thể hiện nhiệt độ, lượng mưa Thượng HảiDẶN DÒVề nhà vẽ biểu đồ vào vở( 1 cm tương ứng với 50C và 20 m[r]
a/ Khí hậu châu Á phân hóathành nhiều đới khác nhaub/ Các đới khí hậu châu Áphân hóa thành nhiều kiểu khíhậu khác nhau:2/ Khí hậu châu Á phổ biến làcác kiểu khí hậu gió mùa vàcác kiểu khí hậu lục địa:Trong các kiểu khí hậu, kiểukhí hậu nào là phổ biến ?Quan sát các ảnh sau và cho biếtả[r]
- Sau chiến tranh: + Cuối những năm 50 hầu hết đã giành độc lập, đạt nhiều thành tựu về kinh tế và xã hội TRANG 23 TRANG 24 TRANG 25 TIẾT 5 BÀI 4 CÁC NƯỚC CHÂU Á I/ TÌNH HÌNH CHUNG: Là c[r]
triển của nền kinh tế, thu nhập của các những người dân cư cũng tăng lên,nhưng khoảng cách chênh lệch về thu nhập giữa nhóm người có thu nhập caovà nhóm người có thu nhập thấp cũng có xu hướng ngày càng tăng, thu nhậpcủa các những người nhân dân có sự chênh lệch nhau, số đông dân cư có thunhập còn t[r]
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ 8Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN CHÂU ÁCâu 1: Phần đất liền Châu Á tiếp giáp châu lục nào sau đây?a. Châu Âu.b. Châu Phi.c. Châu Đại Dương.d. Cả a và b.Câu 2: Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau dây?a. Thái Bì[r]
Thông tin về khách hàng vẫn cha đợc thông suốt kịp thời, dự báo môi tr-ờng hoạt động, nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro cha đợc chú trọng do cách điều hành vẫn cha thật sự tốt, điêù kiện kỹ th[r]
Phần I: THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC CHƯƠNG XI: CHÂU Á
Tiết 1 Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ – ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I.MỤC TIÊU: Sau bài học, hs cần: 1. Kiến thức: Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ. Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ của châu Á.[r]
cho biết :?Châu Phi đượcbao bọc bởi các biểnvà đại dương nào?Vị trí tiếp giáp- Bắc : Địa Trung Hải- Tây :Đại Tây Dương- Đông Bắc : Biển Đỏ- Đông Nam : Ấn ĐộDương- Bao bọc quanh châu Philà các đại dương và biển.- Châu Phi và châu Ángăn cách với nhau bởikênh đào Xuy-êHãy quan sát vào ảnhsau cho biết:[r]
Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢNA. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC1. Vị trí địa lí và kích thước của châu lục Châu Á là một bộ phận của lục địa Á Âu. Diện tích phần đất liền rộng khoảng 41,5 triệu km2, nếu tính cả diện tích các đảo phụ thuộc thì rộng tới 44,4 triệu km2. Châu Á kéo dài từ vùng cực[r]
Bài 3. Tìm trên lược đồ phân bố dân cư của châu Á những khu vực tập trung đông dân. Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu? Bài 3. Tìm trên lược đồ phân bố dân cư của châu Á những khu vực tập trung đông dân. Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu?Trả lời:Những khu vực tập trune dân đô[r]
Bài 2. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm, nhưng tỉ trọng dân số so với thế giới vẫn tăng ? Bài 2. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm, nhưng tỉ trọng dân số so với thế giới vẫn tăng ? Trả lời: Vì châu Á có số dân đông (chiếm tới 55,6 % dân số thế giới), tỉ[r]
Phần 1: THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tt) CHƯƠNG XI: CHÂU Á Tiết 1 Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ – ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần đạt những yêu cầu sau: 1. Kiến thức: Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ. Trình bày được đặc đ[r]
Giới thiệu nội dung bài nghiên cứu. 2 1. Mục tiêu nghiên cứu: 5 2. Phương pháp nghiên cứu: 5 3. Các nghiên cứu trước đây: “Bộ ba bất khả thi” hay “Trilemma”: Lý thuyết và bằng chứng 5 3.1. Tóm lược: 5 3.2. Phát triển mở rộng bộ ba Trilemma 7 4. Nội dung nghiên cứu : Trình bày kết quả nghiên[r]