Rèn luyện khả năng đánh giá độ phức tạp của thuật toánMục đích đưa dạy học lập trình vào chương trình PTTH trước hết nằm trang bị cho học sinh (HS) một số kiến thức, kỹ năng cơ bản về lập trình, biết vận dụng chúng để giải một số bài tập cơ bản, đồng thời bước đầu chuẩn bị hành[r]
… + (n - 1) = n(n - 1)/2 và số phép gán bằng 3 + 4 + + (n + 1) = (n + 4)(n - 1)/2Tổng kết lại, ta có độ phức tạp của Insertion Sort như sau:• Trường hợp tốt nhất: O(n)• Trường hợp xấu nhất O(n2)3. Đánh giá độ phức tạp của giải thuật sắp xếp nhanh(Quick Sort)[r]
3. ĐỘ PHỨC TẠP CỦA THUẬT TOÁN Một chương trình máy tính thường được cài đặt dựa trên một thuật toán đúng để giải quyết bài toán hay vấn đề. Tuy nhiên, ngay cả khi thuật toán đúng, chương trình vẫn có thể không sử dụng được đối với một dữ liệu đầu vào nào đó vì thời gian để cho ra kết[r]
Thuật toán sắp xếp hòa lẫn merga sort trong Phân tích và thiết kế thuật toánBao gồm: Ý tưởng, thuật toán, ví dụ, thủ tục, độ phức tạp.1. Ý tưởngSắp xếp trộn (Merge Sort) là một giải thuật sắp xếp dựa trên giải thuật Chia để trị (Divide and Conquer).Để sắp xếp một mảng Astart...end, Chúng ta sẽ chia[r]
mãn.Thông thường bài toán được mô tả như trong ví dụ sau:Đầu vào: Một số nguyên dương nCâu hỏi: n có nguyên tố không?Trong mỗi trường hợp, khi chúng ta tìm kiếm một trong nhiều câu trả lời chínhxác tiềm năng, chúng ta coi bài toán như là một bài toán tìm kiếm. Nếu chúng ta tìmkiếm một giải[r]
– Đối tượng nằm ở đầu danh sach– Đối tượng nằm ở giữa danh sach– Đối tượng nằm ở cuối danh sáchĐộ phức tạp thuật toán1. Thời gian chạy trong trường hợp xấu nhất (worse-case running time)Thời gian chạy lớn nhất của thuật toán đó trên tất cả các dữ liệu cùng cỡ2. Thời gian chạy trung bìnhLà tru[r]
33Tìm kiếm & Sắp xếpMục tiêu:• Giới thiệu một số thuật toán tìm kiếm và sắp xếp nội.• Phân tích, đánh giá độ phức tạp của các giải thuật tìm kiếm, sắp xếp.Nội dung:• Nhu cầu tìm kiếm và sắp xếp dữ liệu trong một hệthống thông tin.• Các giải thuật tìm kiếm n[r]
cấu bồn gia cường chứa dầu là vỏ có gia cường dầm với ngàm biên ở đáy bồn. Phươngpháp phần tử hữu hạn (Finite Element Method – FEM) với phần tử CS-DSG3 (Cellbased Smoothed Discrete Shear Gap) được sử dụng để phân tích ứng xử cho bài toánvỏ gia cường dầm. Bài toán thiết kế tối ưu dựa trên độ t[r]
trong dự án. Kế hoạch thẩm định: Mô tả các phương pháp, nguồn lực, lịch trình thẩm định hệ thống. Kế hoạch quản lý cấu hình: Mô tả các thủ tục, cấu trúc quản lý cấu hình được sử dụng. Kế hoạch bảo trì: Dự tính các yêu cầu về hệ thống, chi phí, nỗ lực cần thiết cho bảo trì. Kế hoạch phát triển độ[r]
Lập trình song song giải thuật dijkstra Áp dụng tính toán song song vào giải quyết bài toán tìm đi ngắn nhất xuất phát từ một đỉnh sử dụng giải thuật Dijkstra. I Tổng quan về mô hình lập trình song song OpenMP 1 Giới thiệu về mô hình OpenMP 2 Mô hình lập trình song song OpenMP 3 Một số chỉ thị tro[r]
Báo cáo môn Trí tuệ nhân tạo Sinh viên: Đỗ Tuấn Sơn. Lớp: Tin5A. Giáo viên hướng dẫn: Ngô Hữu Phúc.Đề tài:Không gian trạng thái được mô tả là trò chơi cờ tướng. Hãy xây dựng chương trình giải quyết bài toán theo phương pháp cắt tỉa alpha-beta. Để mô tả không gian trạng thái của 1, ta sử dụng 3 mảng[r]
xác tiềm năng, chúng ta coi bài toán như là một bài toán tìm kiếm. Nếu chúng ta tìmkiếm một giải pháp tối ưu về mặt nào đó, chúng ta coi bài toán đó như là một bài toántối ưu (ví dụ như trường hợp tìm kiếm một đường đi ngắn nhất). Thông thường, tínhtoán giá trị của một giải pháp tối ưu là[r]
http:// www.diachiweb.com Ta thấy đối với ánh xạ và thứ tự thì thời gian tính toán là hằng .Do vậy tổng dộ phức tạp của giải thuật GCLP ở mổi bước là O(N+A).gi thuật chạy N lần vậy tổng thời gian là O(N.(N+A)).kiểu mẩu cho ứng dụng DSP thì A»N như vậy độ phức tạp xấu nhấ[r]
void Bubble (int a[], int n){ int i, j, temp; {1} for (i=1; i<n; i++) {2} for (j=n; j<=i+1; j ) {3} if (a[j-1]>a[j]) { {4} temp:=a[j-1]; {5} a[j-1]:=a[j]; {6} a[j]:=temp; }}Cả ba lệnh đổi chỗ {4} {5} {6} tốn O(1) thời gian, do đó lệnh {3} tốn O(1).Vòng lặp {2} thực hiện (n-i[r]
BÀI TẬP PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THUẬT TOÁN(Sử dụng các phương pháp: Quay lui, nhánh cận, tham lam, chia để trị và qui hoạchđộng)Yêu cầu chung với sinh viên:1. Trình bày ý tưởng giải bài toán và phương pháp sử dụng (nói cách khác tại sao lạisử dụng phương pháp đó)2. Trình bày thuật toán (dạng mã giả) c[r]
ngoài tích của chúng với biên độ thu được. Độ phức tạp trên bit là tuyến tính theo số lượng các người dùng. Thời gian trễ khi giải điều chế bằng bộ triệt nhiễu nối tiếp tăng tuyến tính theo số lượng người dùng. Một khuyết điểm của triệt nhiễu nối tiếp là hiệu suất không đối xứng: các n[r]
Giải thuật tiệm cận - Asymptotic AlgorithmsPhân tích tiệm cận trong Cấu trúc dữ liệu và Giải thuậtPhân tích tiệm cận là gì?Phân tích tiệm cận của một giải thuật là khái niệm giúp chúng ta ước lượng đượcthời gian chạy (Running Time) của một giải thuật. Sử dụng phân tích tiệm cận,[r]
6 4 5 18 10 15 84 Song song hóa thuật toán Dijkstra tìm đường đi ngắn nhất… Với thuật toán tuần tự như trên, giải thuật có độ phức tạp là O(n2) khi n tăng lên quá lớn (khoảng vài chục ngàn đỉnh) thì thời gian xử lý sẽ chậm đi đánh kể, điều này không đáp ứng được những ứng dụng c[r]
khi phân loại tự động. Rõ ràng một bài viết về Giáo dục cũng có thể xếp vào Kinh tế nếu như bài viết bàn về tiền nong đầu tư cho giáo dục và tác động của đầu tư này đến kinh tế - xã hội. Về bản chất, một văn bản là một tập hợp từ ngữ có liên quan với nhau tạo nên nội dung ngữ nghĩa của văn bản. Từ n[r]
environment. On the theory of information update for the copies of the sameobject, the technique of marking the control panel allows defining the generalstate of the whole system and choosing the appropriate update researchedalgorithm.The reference to control panel is the principal basis for an agen[r]