window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Lâu nay, không ít người xem tiết canh là món khoái khẩu nhưng lại quên rằng nó rất dễ nhiễm liên cầu khuẩn lợn, nguy cơ tử vong cao hoặc sẽ để lại di chứng nặng nề nếu bệnh nhân may mắn thoát khỏi tử thần. Đồng[r]
Phát hiện nhiều ca nhiễm liên cầu khuẩn lợn(VOV) - Hiện Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương đang điều trị 4 người nhiễm liên cầu khuẩn lợn - một loại bệnh do vi khuẩn có trên cơ thể lợn bị bệnh tai xanh gây nên. &[r]
Trong thú y dùng dới dạng Natri Sulfamethazin 20% để tiêm. (Tên thơng phẩm: Sulmet)Sulmet là dung dịch tiêm diệt trùng của Natri Sulfametazin trong nớc dùng pha thuốc tiêm.Hàm lợng Natri Sulfamethazin không đợc ít quá 95% và không đuợc nhiều quá 105% sovới lợng Natri Sulfamethazin tiêu chuẩn, cho th[r]
Khi mới bị mắc bệnh liên cầu lợn, triệu chứng ban đầu rất khó chẩn đoán vì biểu hiện của bệnh thường giống như cảm sốt thông thường. Do đó căn cứ vào yếu tố dịch tễ người có tiếp xúc trực tiếp với lợn hoặc ăn các loại thức ăn được chế biến từ lợn mà sau đó c[r]
GBS rất hiếm gặp khi trẻ đã được 1 tháng tuổi và sau 3 tháng tuổi thì hoàn toàn không có. Làm gì khi nhiễm GBS? Nếu bị nhiễm GBS trước khi mang thai thì hãy điều trị dứt điểm. Nếu nhiễm GBS trong khi mang thai thì cần trao đổi với bác sĩ để có cách bảo vệ bé tốt nhất.
Nguyên nhân gây hở van tim Tim có 4 bộ van: van 2 lá (xen nhĩ - thất trái), van 3 lá (van nhĩ - thất phải), van động mạch chủ và van động mạch phổi. Tuyệt đại đa số các bệnh van tim đều là hậu thấp, nghĩa là do bệnh thấp sinh ra. Nói đúng hơn, những tật van tim là di chứng, hậu quả của[r]
- Dê, cừu: 2-6 g/ngày chia làm 2-3 lần- Chó trên 5 kg: 1,0-3 g/ngày chia nhiều lần- Chó dới 5 kg: 0,5-1 g/ngày chia nhiều lần.Chỉ dùng liên tục trong 4 - 5 ngày. Nếu sau 2 - 3 ngày triệu chứng bệnh không thuyên giảmthì không nên tiếp tục phải thay thuốc khác điều trị.- Gia cầm trộn Sul-fadiaz[r]
KẾT QUẢ Qua nghiên cứu 376 thai phụ có tuổi thai 35-37 tuần đến khám thai và sanh tại Bệnh viện Từ Dũ từ tháng 6/2006 đến 6/2007 chúng tôi có các kết quả sau: TỶ LỆ NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN [r]
+ Tiêm bắp dùng: ethylsuccinat.- Thuốc tương kỵ với acid boric, phenol, oxyt vàng thủy ngân. 3. Hoạt phổ kháng sinh:- Có tác dụng tốt với Vi khuẩn G+: tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, trực khuẩn nhiệt thán, Actinomyces yếm khí, Cl.teani, nhất là các Vi khuẩn đã kháng lại với Pennic[r]
10 ngày đầu và thường giảm đi nhanh chóng khi BNđái được. Cận lâm sàng:a. XN nước tiểu:+ Nước tiểu có HC, BC, trụ HC, trụ BC, trụ trong, trụsáp+ Tỷ trọng nước tiểu > 1,020+ Protein niệu 0,5-2g/24h. thời gian tồn tại có ýnghĩa tiên lượng bệnh, bệnh được hồi phục khiProtein niệu ([r]
RODOGYL (Kỳ 1) RHÔNE-POULENC RORER [AVENTIS PHARMA] Viên bao phim : hộp 20 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Spiramycine base 750 000 UI Métronidazole 125 mg DƯỢC LỰC Rodogyl là thuốc phối hợp spiramycine, kháng sinh họ macrolide, và métronidazole, kháng sinh họ 5-nitroimidazole, đặc trị các bệnh[r]
nước muối và một phần của hệ vi sinh vật ruột cá. Nó có thể được lan truyền qua phân người. Tên “Aeromonas "có nghĩa là tạo khí ; “hydrophila” có nghĩa là thích nước. − Sự nấu chín hoàn toàn và làm lạnh đầy đủ các loại thực phẩm đã làm hạn chế phần lớn nguy cơ này, đặc biệt cần chú ý những bữa ăn tậ[r]
bán, giết mổ lợn bệnh Lợn mắc bệnh tai xanh thường có biểu hiện là da bị xuất huyết (đỏ), mạch máu bị phù và vùng ngực, hậu môn, vùng da non, tai lợn cũng xuất huyết và lâu ngày thành tím xanh (cho nên gọi là bệnh tai xanh). Ngoài ra, còn có triệu chứng vi[r]
trao đổi Ca, P trong xơng làm xơng biến dạng, mềm.Phòng bệnh:- Thời gian có chửa cho ăn bổ sung khoáng Ca, P 1% (có bán sẵn).- Lợn cần vận động, tắm nắng lúc tháng gần đẻ.- Cho uống vitamin D: 2ml - 1 thìa cà phê/ngàyChữa trị: Có triệu chứng bại liệt cần chữa trị nh sau:- Tiêm gluco Ca[r]
- Lợn bụng to, ỉa chảy, không lớn, Giun nhiều có thể làm tắc ruột, gây viêm phúc mạc, lợn chết.. Phòng bệnh: - Lợn nái sắp đẻ cần tẩy giun, để lợn con không bị nhiễm trứng giun của lợn m[r]
4. Điều trị triệu chứng: - Phù: ăn nhạt, lợi tiểu Lasix (viên hoặc tiêm) tùy theo mức độ phù. - Hạ huyết áp: có thể dùng 1 hoặc 2 loại kết hợp nếu huyết áp khó khống chế. Kinh nghiệm hay dùng thuốc hạ áp nhóm chẹn calci như: Amlor, Plendil, Nifedipin RT … kết hợp với thuốc hạ áp nhóm ức chế thần kin[r]
Bệnh liên cầu khuẩn ở heo Bệnh liên cầu khuẩn ở heo (lợn) do vi khuẩn Strepcoccus suis gây nên. Phần lớn vi khuẩn gây bệnh đều thuộc tuýp 1 và tuýp 2. Tuýp 1 gây bệnh ở heo nhỏ hơn 8 tuần tuổi, tuýp 2 gây bệnh ở heo thịt với đặc[r]
Chỉ khi tôm hoàn toàn phục hồi mới tiến hành cho tôm ăn lại 2 Bệnh nhiễm cầu khuẩn ở tôm giống: Biểu hiện của bệnh thường thấy là tôm đứt râu, rụng chân, thối mắt, đen mang, rữa mang, ga[r]
CHẨN TRỊ NHỮNG BỆNH CHỨNG THƯỜNG GẶP BẰNG CHÂM CỨUCẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y73. SởiSởi là một bệnh nổi mẩn truyền nhiễm cấp tính. Mùa đông rất nhiều vùng và nhiều người mắc.Trẻ em dưới 5 tuổi rất dễ bị. Độc tố của bệnh thường phạm vào phế theo lẽ "phế chủ bì mao",nếu sởi mọc ở da dễ dàng[r]
- Rất nhạy với thanh trùng Pasteur (480C), lạnh đông, sấy, muối (1 - 2%), không khí, phóng xạ, axit (pH <4,9). Kém cạnh tranh đối với các vi khuẩn khác như vi khuẩn lactic. 6.1.9.3. Bệnh thường mắc - Rất dễ lây nhiễm từ thực phẩm, ngày càng gặp nhiều do lây nhiễm từ động vật, triệu chứ[r]