Kim loại Thông ThườngPhổ biến các kim loại nhôm, sắt, thủy ngân và nhiều hơn nữa và cụ thể của họ nóngHợp kim kim loạiCụ thể nhiệt của một số hợp kim kim loại thông thường như đồng, đồng và nhiều hơn nữaChất lỏng và Nhiệt dung riêngPhổ biến các chất lỏng và chất lỏng acetone, dầu, dầu lửa, nước v[r]
Muốn xác định nhiệt lượng vật C8. Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biệt độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ nào ? Bài giải: Tra bảng để biệt nhiệt dung riêng; cân vật để biết khối lượng, đo nhiệt độ để xác định độ tăng nhiệt độ.
)(21ttmcQ+= C. )(12ttmcQ−=D. )(12ttcmQ−=II. Tự luận: (6đ)Bài toán: Một ấm đồng có khối lượng 600g chứa 2,5 lít nước . Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước , biết nhiệt độ ban đầu của ấm và của nước là 200C (Biết nhiệt dung riêng của đồng 380J[r]
4 0C so với khi có cân bằng nhiệt lần thứ nhất. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của hệ thống bình nhiệt lượng kế và nước với môi trường xung quanh. a) Tính tỉ số 00mcmc. b) Tiếp tục đổ vào bình một lượng nước nóng thứ ba cũng có khối lượng m, nhiệt dung riêng c và nhiệt độ<[r]
GV: Võ Thị Hồng HạnhTrường THCS Thị Trấn Phù Mỹ18C8. Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biết độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ nào? Tra bảng để biết nhiệt dung riêng; cân vật để biết khối lư[r]
GV: Võ Thị Hồng HạnhTrường THCS Thị Trấn Phù Mỹ18C8. Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biết độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ nào? Tra bảng để biết nhiệt dung riêng; cân vật để biết khối lư[r]
2 = 4 phótc. Kết luận: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật.>GV: Lê Thị Hiệp Trường THCS Lương Thế Vinh17II. Công thức tính nhiệt lượng.Công thức: Q = m.c.ΔtTrong đó: - Q là nhiệt lượng vật thu vào, tính ra Jun- m là khối lượng của vật, tính ra kg- Δt = t2 - t1 l[r]
2 = 4 phótc. Kết luận: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật.>GV: Lê Thị Hiệp Trường THCS Lương Thế Vinh17II. Công thức tính nhiệt lượng.Công thức: Q = m.c.ΔtTrong đó: - Q là nhiệt lượng vật thu vào, tính ra Jun- m là khối lượng của vật, tính ra kg- Δt = t2 - t1 l[r]
Bài 3. Người ta hạ nhiệt độ cho 400g nước sôi ở 100 0C và 12 lít nước ở 240C xuốngcùng nhiệt độ là 100C. Hỏi trường hợp nào nhiệt lượng tỏa ra nhiều hơn và nhiều hơn baonhiêu? Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.độ.3.Dạng bài về phương trình cân bằng n[r]
0C vào một bình cáchnhiệt trong đó có chứa 200g nước ở nhiệt độ 200C. Cho biết nhiệt dung riêng của sắt, đồng,nước lần lượt là 460J/kg.K, 400J/kg.K, 4200J/kg.K và sự hao phí nhiệt vì môi trường bênngoài là không đáng kể. Hãy tính nhiệt độ của hỗn hợp khi cân[r]
b, Có những cách nào để tiết kiệm điện năng?Câu 3.Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 60 vàcường độ dòng điện qua bếp khi đó là 3A .a,Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong thời gian 2 giây.b, Dùng bếp điện trên để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thìthời[r]
m cmc.b) Tiếp tục đổ vào bình một lượng nước nóng thứ ba cũng có khối lượng m, nhiệt dung riêng c và nhiệt độ t. Khi có cân bằng nhiệt lần ba, nhiệt độ của bình tăng thêm bao nhiêu so với khi có cân bằng nhiệt lần hai?Bài 5: (4 điểm)Hai người ban đầu ở các vị trí A[r]
0C vào một bình cách nhiệt trong đó có chứa 200g nước ở nhiệt độ 200C. Cho biết nhiệt dung riêng của sắt, đồng, nước lần lượt là 460J/kg.K, 400J/kg.K, 4200J/kg.K và sự hao phí nhiệt vì môi trường bên ngoài là không đáng kể. Hãy tính nhiệt độ của hỗn hợp khi[r]
5 CHƯƠNG 2: NHIỆT HÓA HỌC 2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA 2.2. NGUYÊN LÝ I CỦA NHIỆT ĐỘNG HỌC 2.3. ĐỊNH LUẬT HESS 2.4. NHIỆT DUNG 2.5. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN HIÊU ỨNG NHIỆT CỦA PHẢN ỨNG – ĐỊNH LUẬT KIRCHHOFF 6 CHƯƠNG 2: NHIỆT HÓA HỌC 2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA 2.1.2.[r]
5 CHƯƠNG 2: NHIỆT HÓA HỌC 2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA 2.2. NGUYÊN LÝ I CỦA NHIỆT ĐỘNG HỌC 2.3. ĐỊNH LUẬT HESS 2.4. NHIỆT DUNG 2.5. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN HIÊU ỨNG NHIỆT CỦA PHẢN ỨNG – ĐỊNH LUẬT KIRCHHOFF 6 CHƯƠNG 2: NHIỆT HÓA HỌC 2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA 2.1.2.[r]
9/17/20091Chương 2:Định luật nhiệt thứ nhất&Các quá trình nhiệt cơ bản của môi chất ở pha khí2.1. NHIỆT, CÔNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH• Nhiệt lượng: là năng lượng đi xuyên qua bề mặt ranh giới khi giữa môi chất và môi trường có sự chênh lệch nhiệt độ. Đơn vị: kJ, kcal,...• Công: Cô[r]
Một số khái niệm cơ bảnNhiệt độ là gì: là đại lượng vật lý, đặc trưng cho mức độ nóng của nhiệt,là thông số làm cơ sở để so sánh, đánh giá mức độ nóng của vật này và vật khác.Đơn vị nhiệt độ:- Độ Celcius, ký kiệu - t(0C)- Độ kenvin, ký hiệu - T(K).Mối liên hệ: T = t + 273Và ΔT = Δt6[r]
Nhiệt lượng của một vật thu A. Kiến thức trọng tâm: 1. Nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào ? Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc khối lượng độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật. 2. Công thức tính nhiệt lượng: Công thức tính[r]
chất môi giớiNhiệt dung riêng của chất khí là nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho một đơn vị chất khí để nhiệt độ của nó tăng lên một độ theo một quá trình nào đó. )K.đvmc/J(;dtđqC Theo nhiệt độ: Phân loại NDR NDR trung bình: là NDR trong một khoảng nhiệt độnào đó212[r]
m cmc.b) Tiếp tục đổ vào bình một lượng nước nóng thứ ba cũng có khối lượng m, nhiệt dung riêng c và nhiệt độ t. Khi có cân bằng nhiệt lần ba, nhiệt độ của bình tăng thêm bao nhiêu so với khi có cân bằng nhiệt lần hai?Bài 5: (4 điểm)Hai người ban đầu ở các vị trí A[r]