Các virus hợp bào hô hấp bắt đầu nhiễm trùng đường hô.Độ nặng của bệnh rất đa dạng tùy thuộc vào tuổi và đáp ứng miễn dịch của ký chủ.Thời kỳ ủ bệnh kéo dài từ 4 – 5 ngày .Viêm phế quản, viêm phổi ở trẻ nhủ nhi, viêm thanh quản và viêm khí phế quản ở trẻ nhỏ và viêm khí phế quản[r]
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ CHẨN ĐOÁN NHIỄM VIRUS HỢP BÀO HÔ HẤP I. GIỚI THIỆU - Virus hợp bào hô hấp (RSV - respiratory syncytial virus) gây bệnh đường hô hấp cấp tính ở mọi lứa tuổi. Triệu chứng lâm sàng rất đa dạng tùy thuộc vào tuổi, tì[r]
Bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ lúc giao mùa Viêm tiểu phế quản ở trẻ em. Thời tiết chuyển mùa mưa nắng thất thường cùng với độ ẩm tăng cao đang là yếu tố thuận lợi cho các loại vi khuẩn, virut gây bệnh. Trẻ em là đối tượng dễ bị các tác nhân này tấn công nhất, đặc biệt là các bệnh lý đường hô hấp[r]
Bệnh cảm lạnh ở trẻ: khi nào nguy hiểm? Mặc dù chỉ gây các triệu chứng cảm lạnh nhẹ, nhưng khi nhiễm vi-rút hợp bào hô hấp trẻ nhỏ và những người hệ miễn dịch kém có thể chuyển thành bệnh rất nặng. Theo bác sĩ Rahul Bhatia thuộc Đơn vị điều trị tích cực nhi khoa của Hệ thống Y tế Đại[r]
Ứng dụng kỹ thuật Real- tìime PCR để chẵn đoán virus hợp bào hô hấp (RSV) Virus hợp bào hô hấp là một trong những nguyên nhân chính gây bệnh viêm phổi hoặc viêm cuống phối ở trẻ sơ sinh và trẻ em đưới một tuổi. RSV cũng gây[r]
Thủ phạm gây viêm tiểu phế quản ở trẻ em Thời tiết chuyển lạnh là yếu tố thuận lợi cho các loại vi khuẩn, virut phát triển và gây bệnh. Trẻ em luôn là đối tượng dễ bị các tác nhân này tấn công nhất, đặc biệt là các bệnh lý đường hô hấp. Trong đó viêm tiểu phế quản (VTPQ) là bệnh thường gặp, c[r]
Phòng bệnh viêm tiểu phế quản ở trẻ em Cho trẻ thở khí dung. Viêm tiểu phế quản (TPQ) là bệnh hô hấp cấp tính, rất hay gặp ở trẻ còn bú. Nếu bệnh được phát hiện và điều trị sớm sẽ cho kết quả tốt, những trường hợp nặng gây suy hô hấp có thể bị tử vong. Chính vì vậy, các bậc cha mẹ cần[r]
“Thủ phạm” gây viêm tiểu phế quản ở bé Thời tiết chuyển lạnh là yếu tố thuận lợi cho các loại vi khuẩn, virus phát triển và gây bệnh. Các bé dễ bị virus tấn công nhất, đặc biệt là các bệnh lý đường hô hấp. Trong đó viêm tiểu phế quản (VTPQ) là bệnh thường gặp, có thể dẫn đến nh[r]
- Bé suy dinh dưỡng nặng. - Bé có sẵn bệnh tim, phổi, suy giảm miễn dịch. Nguyên nhân Thường là do virus. Đứng hàng đầu là virus hợp bào hô hấp, chiếm 30-50% các trường hợp mắc bệnh. Virus này có 2 điểm đặc biệt: - Có khả năng lây lan rất mạnh nên bệnh có khả[r]
Viêm phổi virus 1. Tổng quan: + Đặc điểm - Một nửa viêm phổi nguyên nhân là virus - Viêm phổi do nhiều loại virus hô hấp gây ra, nhưng hay gặp virus cúm và virus hợp bào hô hấp. - Bệnh thường xuất hiện vào mùa lạnh ở những quần thể dân cư đông[r]
Bệnh cảm lạnh ở trẻ: khi nào nguy hiểm? Mặc dù chỉ gây các triệu chứng cảm lạnh nhẹ ở người lớn, nhưng khi nhiễm vi-rút hợp bào hô hấp (Respiratory Syncytial Virus – RSV), trẻ nhỏ và những người hệ miễn dịch kém có thể chuyển thành bệnh rất nặng. Theo bác sĩ Rahul Bhati[r]
Viêm đường hô hấp cấp ở trẻ em Nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp tính (NKHHCT) ở trẻ em là bệnh phổ biến, có tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cao, trẻ có thể mắc bệnh nhiều lần trong 1 năm (trung bình từ 3-5 lần) do đó ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và tính mạng của trẻ, đồng thời cũng làm ảnh hưởng[r]
Hơn nữa hai sợi của siRNA phải được tổng hợp riêng biệt và sau đó lai ghép tiếp, quátrình này phải đảm bảo sự hình thành của một loại thuốc thống nhất.Bệnh về mắtChỉ có hai oligonucleotit chỉ đã được phê duyệt với cục quản lý thực phẩm vàdược phẩm Hoa Kỳ là để điều trị các bệnh về mắt. Các nghiên cứ[r]
- Cơ chế gây bệnh: Vi rút sởi xâm nhập cơ thể theo đường hô hấp. Vi rút nhân lên ở tếbào biểu mô của đường hô hấp và vào máu đi đến các cơ quan tổ chức và gây tổnthương.- Lâm sàng:+ Thời kì ủ bệnh: 8-11 ngày.+ Thời kì khởi phát (giai đoạn viêm xuất tiết): 3-4 ngày.Khởi phát đột ngột số[r]
BÀI 48: ÔN TẬP PHẦN III (ÔN TẬP HKII) I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - Hệ thống, củng cố và khắc sâu 1 số kiến thức phổ thông, cơ bản nhất về VSV: CHVC & NL, sinh trưởng & sinh sản, các ứng dụng & tác hại của chúng trong đời sống. - Củng cố các kiến thức cơ bản về virus:[r]
Tên KH: 1--D-ribofuranosyl-1H-1,2,4-triazol-3-carboxamid Tính chất: Bột kết tinh màu trắng; rất tan trong nước, ethanol. Định tính: Phổ IR hoặc sắc ký, so với chuẩn. Định lượng: HPLC. Tác dụng: D/c mono-, triphosphat đều hoạt tính với virus. Tác dụng trên nhiều vị trí virus: enzym, t[r]
bệnh có tên là CCD (Colony Collapse Disorder), tạm dịch là bệnh rối loạn suy sụp đàn ong. Qua so sánh hệ gen giữa ong khỏe mạnh và ong mắc bệnh, các nhà khoa học đã tìm thấy các RNA đoạn ngắn ở ong mắc bệnh, bị tổn thương nặng, đặc biệt là những con ong mắc bệnh nghiêm trọng, chúng bị nhiễm một loại[r]
fuged and the cell pellet was suspended in 200 µl of PBSand counted using a hemocytometer. The cell suspensionswere then centrifuged onto glass slides using a cytospincentrifuge at 1000 rpm for 5 min at room temperature.Cytocentrifuged cells were air dried and stained with amodified Wright's stain ([r]
(page number not for citation purposes)against respiratory syncytial virus infection. Vaccine 1999,18(5–6):558-67.3. Gollob JA, Veenstra KG, Mier JW, Atkins MB: Agranulocytosis andhemolytic anemia in patients with renal cell cancer treatedwith interleukin-12. J Immunother 2001, 24(1):91-8.4.[r]