kết cấu của cáp theo công thức:KSP≥,Trong đó P – Lực căng đứt cáp, N;S – sức căng lớn nhất của cáp có tính đến hiệu suất của hệ thống ròng rọc không tính đến tải trọng động;K – Không được nhỏ hơn 4.2.4. Cáp của pa lăng dùng để vận chuyển kim loại nung đỏ, ki[r]
ều dài toàn bộ của tang được xác định theo công thức (2-14) – [tr.21].2102LLLL LL2L0L1L2Hình 2.3. Sơ đồ xác định chiều dài tang Trong đó: L – chiều dài toàn bộ của tang. L0– chiều dài phần cắt ren. L1– phần tang để kẹp đầu cáp. L2– phần tang để làm thành bên.Chiều dài[r]
O3 Bài 7: Một oxit (A) của nitơ có tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,59. Tìm công thức oxit A. Đáp số: NO2 Bài 8: Một oxit của phi kim (X) có tỉ khối hơi của (X) so với hiđro bằng 22. Tìm công thức (X). Đáp số: TH1: CO2 TH2: N2O Phương pháp 2: Xác định công thức[r]
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất A Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí cacbonic và 0,18 gam 0,44 gam khí cacbonic và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,30 gam chất nước. Thể tích hơi của 0,30 gam chất A bằng thể tích[r]
3 thì được 21,6 gam Ag kết tủa. Công thức cấu tạo và số mol của (B) và (C) trong dung dòch (D) lần lượt là A. (B) : CH3-CHO 0,06 mol và (C) : H-CHO 0,02 mol.B. (B) : CH3-CHO 0,1 mol và (C) : C2H5-CHO 0,2 mol.C. (B) : CH3-CHO 0,1 mol và (C) : H-CHO 0,15 mol.D. (B) : CH3CHO 0,08 mol và (C) : H-[r]
D. Fe3O4Câu 19: Khử 2,4 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt(có số mol bằng nhau) bằng hidro. Sau phản ứng thuđược 1,76 gam chất rắn, đem hòa tan chất đó bằng dung dịch HCl thấy bay ra 0,448 lít khí (đktc). Xác định côngthức của sắt oxit.A. FeOB. Fe2O3C. Không xác địnhD. Fe3O4Câu 20: Cho khí C[r]
Tiết 65-66: Bài Tập Về Các Hiện Tượng Bề Mặt Của Chất Lỏng. I.Mục tiêu: HS nắm được công thức tính lực căng bề mặt của chất lỏng để vận dụng giải các dạng bài tập có liên quan . Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT và giải thích các hiện tượng về sự căng bề mặt của chất lỏng. II.Trọ[r]
của chất lỏng. - Mô tả thí nghiệm hình 40.2. - Hướng dẫn: Xác định các lực tác dụng lên chiếc vòng. - Hướng dẫn: Đường giới hạn mặt thoáng là chu vi trong và ngoài của vòng. Hoạt động 2 ( phút): Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Thảo luận rút ra[r]
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO hoặc Fe3O4 đều được.Câu 5:A là hõn hợp đồng số mol gồm FeO; Fe2O3; Fe3O4. Chia A làm 2 phần bằng nhau:Hòa tan phần 1 bằng V(l) dung dịch HCl 2M (vừa đủ)Dẫn một luồng CO dư qua phần 2 nung nóng được 33,6gam sắt. Chỉ ra giá trị V?A. 1,2 lít B. 0,8 lít C. 0,75 lít D. 0,4[r]
dọc theo đường cáp do nén quá lớn, vết nứt ở khu vực xung quanh vấu neo. Đã có những trường hợp khi bê tông dầm bị rỗ, nứt và khi bơm vữa vào ống thì vữa xi măng ngấm ra ngoài bề mặt bê tông của dầm. - Có nhiều trường hợp mà sau khi căng hết các bó cáp đến lực căng đúng như thiế[r]
trần quang thanh-k15-ch-lý-đh-vinh-8-2008 1 PHầN I CáCH CHứNG MINH CÔNG THúC TíNH VậN TốC Và SứC CĂNG DÂY CủA CON LắC ĐƠN PHƯƠNG PHáP: 1. Công thức tính vận tốc tại vị trí bất kỳ: Do con lắc chuyển động trong trờng trọng lực nên cơ năng bảo toàn Chọn mốc thế năng h=o tại vị trí cân bằng O[r]
Tài liệu BDHSG Hóa học THCS “Xác định kim loại hay công thức hợp chất”Chuyên đề:XÁC ĐỊNH KIM LOẠI HAY CÔNG THỨC HỢP CHẤTA. PHƯƠNG PHÁP GIẢI:- Đặt A là kim loại có hóa trị để biết (khi hóa trị chưa biết đặt thêm n là hóa trị I,II,III)- Viết phương trình phản ứng- Gọi x (g[r]
2Trọng lượng cáp trên 100m là: 49,21 kg 2.4.2.2.2. Đường kính cơ bản của tang và ròng rọc Đường kính nhỏ nhất của tang và ròng rọc được xác đònh theo công thức sau: Dtg = (1622). dc=> Chọn Dtg = 16. dc= 16. 12= 192 mmTrong đó: dc– đường kính cáp, dc = 12 mmChọn Dtg = 140[r]
54/70 chiếm tỷ lệ 77,1% trả lời rất thích.7/70 chiếm tỷ lệ 10,0% trả lời thích.2/70 chiếm tỷ lệ 2,9% trả lời không thích.7/70 chiếm tỷ lệ 10,0% ý kiến khác (em không biết).II. Kết quả học tập của học sinh:- Kết quả học tập của học sinh chuyển biến rõ rệt nhất là vào đầu và giữa học kỳ 2của năm học.-[r]
vòng. -HD: Đường giới hạn mặt thoáng là chu vi trong và ngoài của vòng. -Xác định độ lớn lực căng bề mặt từ số chỉ của lực kế và trọng lượng của vòng nhẫn. -Viết biểu thức tính hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng. Hoạt động 2 ( phút) : Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm. Hoạt động của GV[r]
Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết : phương, chiều và độ lớn của lực căng bề mặt?Trả lời: Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kỳ trên bề mặt chất lỏng luôn có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất l[r]
Chng 12: Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất, tổn thất điện năng trong mạng điện* Chọn cáp cao áp từ trạm biến áp trung gian về các trạm biến áp phân x-ởng:Cáp cao áp đ-ợc chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện jkt. Đối với nhà máy chế tạo máy bay làm việc 2 ca, thời gia[r]
sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép Xác định độ lớn của lực căng bề mặt từ số chỉ của lực kế và trọng Mô tả thí nghiệm hình 40.2 Hướng dẫn : xác lượng của chiếc vòng Viết biểu thức tính hệ số căng mặt ngòai của chất lỏng. định các lực tác dụng lên chiếc vòng. Hướng dẫn : Đườ[r]
NỘI DUNG Dạng 1: Xác định công thức hoá học của chất khi biết hoá trị. Dạng 2: Xác định công thức hoá học của một chất dựa vào kết quả phân tích định lượng. Dạng 3: Xác định công thức hoá học của một chất dựa theo chương trình hoá học. Dạng 4: Xác định công thức hoá học của mặt chất bằng cách biện[r]
COCH3D. CH3CH2CH2OH6. Xác định CTCT đúng của C4H9OH biết khi tách nước ở điều kiện thích hợp thu được 3 anken.A. CH3 - CH2 - CH2 - CH2OH− − −3 2 3B. CH CH(OH) CH CH− −3 3 2C. CH C(CH ) OH D. Không thể xác định