kkY xe P x Q x k n mαββ= +=. Bước 3: Vậy, nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là y yY= +. 3. Chương trình toán học giải phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 hệ số hằng 3.1. Lệnh nhập xuất dữ liệu + Hàm readstat("<prompt>"): hiện dấu nhắc <prompt> + Hàm[r]
ĐẠI HỌC ĐÔNG Á201433DẠY VÀ HỌC PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP 1 HỆ SỐ HẰNG VỚI SỰ TRỢ GIÚP PHẦN MỀM TỐN HỌC MAPLE ThS. Trần Ngọc Việt Khoa Cơ bản - Trường CĐ - GTVT IITĨM TẮTMục tiêu của bài báo này là viết chương trình tốn học bằng phần mềm MAPLE để phân tích q trình áp dụng ph[r]
Tuy nhiên trong mạch có hỗ cảm, áp ở một nhánh thế ở hai đầu nhánh không những phụ thuộc dòng qua nhánh đó mà còn tùy thuộc vào dòng các nhánh khác, lúc này việc rút ra quan hệ thế đỉnh [r]
Tuy nhiên trong mạch có hỗ cảm, áp ở một nhánh thế ở hai đầu nhánh không những phụ thuộc dòng qua nhánh đó mà còn tùy thuộc vào dòng các nhánh khác, lúc này việc rút ra quan hệ thế đỉnh [r]
Thay vì giải phương trình vi phân cho thỏa mãn sơ kiện ta vận dụng các tính chất của phép biến đổi Laplace để chuyển hệ phương trình vi phân thành hệ phương trình đại số với ảnh toán tử [r]
k(t) Tk(0) = 0, )0(Tk= 0 với k * (7.8.2) Giải họ phơng trình vi phân tuyến tính hệ số hằng (7.8.2) tìm các hàm Tk(t) sau đó thế vào công thức (7.8.1) suy ra nghiệm của bài toán HH1b. Họ phơng trình (7.8.2) có thể giải bằng phơng pháp toán tử Laplace nói ở chơng 5 hoặc bằng một tron[r]
Mục tiêu về kiến thức: Nắm được lý thuyết cơ bản của hệ phương trình vi phân tuyến tính và phương trình tuyến tính cấp n Mục tiêu về kĩ năng: Giải được một vài phương trình cấp 1, phương trình vi phân tuyến tính cấp n và hệ phương trình vi phân tuyến tính với hệ số hằng
(0) = 0, )0(Tk= 0 với k * (7.8.2) Giải họ phơng trình vi phân tuyến tính hệ số hằng (7.8.2) tìm các hàm Tk(t) sau đó thế vào công thức (7.8.1) suy ra nghiệm của bài toán HH1b. Họ phơng trình (7.8.2) có thể giải bằng phơng pháp toán tử Laplace nói ở chơng 5 hoặc bằng một trong các ph[r]
h[k]Ngược lại, ta có: h[n] = s[n] − s[n − 1]Bài tập về nhà (1)1.Viết lại các tính chất của hệ thống LTI cho trường hợp tínhiệu liên tục2. Làm các bài tập chương 23. Viết chương trình Matlab myc onv để tính chập giữa hai tínhiệu rời rạc. So sánh tốc độ với hàm có sẵn conv bằng lệnhprofil e4. Dùng Mat[r]
(0) = 0, )0(Tk= 0 với k * (7.8.2) Giải họ phơng trình vi phân tuyến tính hệ số hằng (7.8.2) tìm các hàm Tk(t) sau đó thế vào công thức (7.8.1) suy ra nghiệm của bài toán HH1b. Họ phơng trình (7.8.2) có thể giải bằng phơng pháp toán tử Laplace nói ở chơng 5 hoặc bằng một trong các ph[r]
1, yr2 (theo nguyên lý chồng chất nghiệmấề V. PHÝÕNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH HỆ SỐ HẰNG 1. Khái niệm chung y(n) + a1y(n-1) + a2y(n-2) +……ề ự any ụ fậxấ ậữấ trong ðó a1, a2,……ềềờ an là các hằng số Trong phần sau ta trình bày kỹ phýõng trình cấp haiề 2. Phýõng trình cấp hai thuần nhất[r]
5Đáp số: (x; y) = (0; 0),−1; ±√559 Giải hệ phương trình:x3− 8x = y3+ 2yx2− 3 = 3(1 + y2)Lời giảiPhân tích: Nếu bài này ta làm như bình thường là thế thì sẽ là rất khó khăn trong việc xử lý.Nên ta sẽ tìm 1 phương pháp khác, đó là phương pháp thế vào một hệ số nào đó của 1 phương trìnhbằng[r]
2c. x2 y − xy + y = 0, biết phương trình có một nghiệm riêng dạng đa thức.d. x2 y − 2y = x2 , biết PT thuần nhất tương ứng có một nghiệm riêng là y = x1 .e. (2x + 1)y + (2x − 1)y − 2y = x2 + x, biết PT thuần nhất tương ứng có một nghiệmriêng dạng đa thức.4.4. Giải các phương trình vi phân tuyến tính[r]
toán học phù hợp. Nếu bài toán là bài toán phân tích, nếu hệ thống có một ngõ vào, một ngõ ra và nếu quan hệ giữa ngõ vào và ngõ ra có thể biểu diễn bằng một phương trình vi phân hệ số hằng thì có thể chọn phương pháp hàm truyền đạt hay phương pháp không gian trạng thái đều được. Nếu h[r]
Đông Nam Bộ có một mùa khô kéo dài và sâu sắc.- Đông Nam Bộ có một mùa khô kéo dài và sâu sắc, lại có các vùng thấp dọc sông Đồng Nai và sông LaNgà bị ngập úng trong mùa mưa. Do vậy, vấn đề thủy lợi ở đây có ý nghĩa hàng đầu.- Nhiều công trình thủy lợi đã được xây dựng: Công trình thủy lợi Dầu Tiếng[r]
Thay x = y + 5 vào một trong 2 phương trình ban đầu ta sẽ tìm được nghiệmĐáp số: (x; y) = (3; −2); (2; −3)Vậy ý tưởng giải quyết bài dạng này là tìm 1 hệ số α nhân vào phương trình chứa bậc 2 và bậc 1 đểkhi cộng trừ 2 vế phương trình ta sẽ thu được hằng đẳng thức (a + b)3.(1) + (2).α ⇔ (x + a[r]