phosphoryl oxy hoá, hình thành hòm “ắc quy năng lượng” hay “đồng tiền năng lượng”ATP chi dùng cho tất cả quá trình trao đổi chất.Ty thể cũng cung cấp nhiều loại hợp chất khác nhau, là sản phẩm trung gian của traođổi chất và trao đổi năng lượng như: các acid hữu cơ, các acid amin được sử dụng cho các[r]
Lớp lipid kép có vai trò là vật cản không thấm đối với các chất tan trong nướcProtein màng giúp nhận biết tế bào lạ trong sự miễn dịch, tạo thành kênh và chất vận tải để vận chuyển các chất qua màngĐiều chỉnh thành phần của dịch nội bàoĐiều hòa sự qua lại của các chất nhờ cơ chế khuếch[r]
a) Cấu trúc của màng sinh chất, b) Chức năng của màng sinhchất.a) Cấu trúc của màng sinh chấtNăm 1972,Singơ(Singer) và Nicolson (Nicolson) đã đưa ra mô hình cấu tạo màng sinh chất được gọi làmô hình khảm động. Theo mô hình này, màng sinh chất có cấu tạo gồm 2 thành[r]
Vận chuyển chọn lọc các chất qua màng tế bàoTác nhân tạo ra điện thế màngTác nhân tạo ra điện thế màngPhân cách với môi trường xung Phân cách với môi trường xung quanhquanhTổ chức sống độc lập tương đối, đơn vị cấu trúc Tổ chức sống độc lập tương đối, đơn vị cấu trúc và chức năngvà c[r]
Vỏ bọc bên ngoài của một tế bào eukaryote gọi là màng sinh chất (plasma membrane). Màng này cũng có ở các tế bào prokaryote nhưng được gọi là màng tế bào (cell membrane). Màng có chức năng bao bọc và phân tách tế bào với môi trường xung[r]
Hiện tượng này phụ thuộc vào động năng kinetic energy của các phần tử nên sự khuếch tán sẽ xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng, gradient nồng độ lớn và vật thể có kích thước nhỏ.. Các phâ[r]
cơ bản, những đại phân tử protein sắp xếp xuyên qua màng và liên quan đến khả năng vận chuyển những vật liệu qua màng. Hỗ trợ hấp thu các lipid khác Phospholipids giữ vai trò quan trọng trong sự vận chuyển và hấp thụ lipid và tham gia vào các quá trình biến dưỡng trung gian trong cơ[r]
- Điều hành, định hướng, giám sát mọi hoạt động trao đổi chất của tế bào II. Lưới nội chất và peroxixom 1, Lưới nội chất a) Cấu trúc - Là hệ thống nội màng tạo thành các xoang dẹp và ống thông nhau - Gồm 2 loại: + Lưới nội chất hạt: có đính nhiều riboxom + Lưới nội chất trơn: có đính[r]
bên trong tế bào là một đặc tính của sự sống sẽ được thảo luận chi tiết ở Chương 41. + Màng tế bào hoạt động như một hàng rào thấm chọn lọc, ngăn cản một số cơ chất thấm qua trong khi cho phép một số cơ chất khác tự do vào và ra khỏi tế bào. + Được xem như ranh giới giữa[r]
tế bào phát ra một sợi trục và một nhánh là sợi gai.Nơron đa cực: từ nhân tếbào phát ra nhiều nhánh trong đócómột sợi trục và nhiều sợi gai.A - Nơron mộtcựcgiả; B - Nơron nhiềucực; C - Nơron hai cực; D - Nơron mộtcực; 1 - Tế bào tháp; 2 - Tế bào PurkinjeCÁC LOẠI TẾ BÀO TH[r]
vật thông thường chứa khoảng 10.000 loại protein khác nhau. Đáp ứng với các kích thích, hoặc thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài như những thay đổi về nhiệt độ, pH hoặc nguồn dinh dưỡng. Di chuyển các túi tiết. Các dạng tế bào Người ta có thể phân loại tế bào dựa vào khả[r]
4.3.2.3 Màng bao Một số virut bên ngoài capsit còn có một màng bao (hình 50) cấu tạo bởi photpholipit hay glycoprotein. Màng bao thường là màng nhân, màng tế bào chất hoặc là màng của các không bào của vật chủ bị virut cải tạo thành và mang tính kháng[r]
khác của tế bào. - Bên trong mạng nội chất nhám, protein được biến đổi hóa học dẫn đến sự thay đổi chức năng và quyết định vị trí đến của protein. Protein được tổng hợp tại các vị trí gắn ribosome,và chức năng của protein cũng biểu hiện ở cytosol, nghĩa là protein có thể thoát ra ngoài tế[r]
Câu 1. Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do sự phân bố ion A. Đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion B. Không đều, sự di chuyển của ion và tính thấm không chọn lọc của màng tế bào với ion C. Không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi ra và tính thấm có[r]
Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 1,2 trang 116 SGK Sinh 11 : Điện thế nghỉ – Phần Cảm ứng động vật.A. Tóm Tắt Lý Thuyết: Điện thế nghỉĐiện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phíatrong màng tế bào tích điện âm[r]
SỞ GD & ĐT PHÚ THỌTRƯỜNG PT DTNT TỈNHĐỀ THI HỌC KỲ 2 . NĂM HỌC 2009-2010MÔN: Sinh học 11 NCThời gian làm bài: 45 phút; (40 câu trắc nghiệm)Mã đề thi 132Họ, tên thí sinh: Lớp:Chọn và tô đậm vào đáp án đúng ( A, B, C, D ) bằng bút chìCâu 1: Ý nào sau đây không đúng khi nói về diễn biến của gia[r]
SỞ GD & ĐT PHÚ THỌTRƯỜNG PT DTNT TỈNHĐỀ THI HỌC KỲ 2 . NĂM HỌC 2009-2010MÔN: Sinh học 11 NCThời gian làm bài: 45 phút; (40 câu trắc nghiệm)Mã đề thi 132Họ, tên thí sinh: Lớp:Chọn và tô đậm vào đáp án đúng ( A, B, C, D ) bằng bút chìCâu 1: Ý nào sau đây không đúng khi nói về diễn biến của gia[r]
hướng di chuyển vào trongmàng, cùng chiều Građiennồng độ.- Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điệnthế giữa hai bên màng tế bào khi tếbào nghỉ ngơi, phía trong màng tíchđiện âm so với phía ngoài màng tíchđiện dương.• Nồng độ K+ bên trong cao hơn bênngoài.• Các cổng K+ mở (t[r]
- Trạng thái của tế bào khi đo?khi đo? - Dụng cụ đo?- Dụng cụ đo? - Cách đặt dụng cụ - Cách đặt dụng cụ đo?đo? - Kết quả đo?- Kết quả đo? Bài 28. Điện thế nghỉ và điện thế hoạt động I. Điện thế nghỉ1. Khái niệmin th ngh l gỡ?- Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa 2 bên màng<[r]
Ở chuyên đề trước, ta đã biết tế bào gồm 3 thành phần: màng tế bào, tế bào chất và nhân. Chúng ta cũng đã tìm hiểu qua về màng tế bào cũng như tế bào chất. Ở chuyên đề này ta sẽ cùng tìm hiểu về thành phần còn lại – nhân tế bào và gene (vật chất di truyền được chứa trong nhân).