Đối với mẫu lỏng:V1: thể tích dung dịch NaOH 0,1N ; V2: thể tích dung dịch H2SO4 0,1NN: đương lượng dung dịch H2SO4 0,1NVm: thể tích mẫu thử (ml)m: khối lượng mẫu thử (g)F: hệ số hiệu chỉnh nồng độ dung dịch NaOH 0,1NHàm lượng protide thô được xác định bằng cách lấy kết quả nitơ toàn p[r]
có những dạng khác nhau theo acid được trung hòa là acid mạnh hay acid yếu. Vớiacid đa chức, nếu các chức của acid có Pk a khác nhau quá 4 đơn vị, ta có thể trung hòatừng chức một. Từ giá trị thể tích NaOH ở mỗi điểm tương đương, ta suy ra nồng độđương lượng của acid.Trong bài thực hành này, chúng t[r]
Kết luận 2.1: về sự phụ thuộc của L vào các đại lượng như: cNuoc , cNLK , mNLK , mNuoc ,oomBang , t Dau, tSau.1NHIỆT NÓNG CHẢYNhiệt độ hấp thu cần thiết để làm chảy băng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy khoản từ80- 90 cal/g2.2 Từ các thực nghiệm trên,2.2.1 Trình bày các bước tính nhiệt nóng chảy? (10[r]
R2D- Dùng dòng xoay chiềucó tần số cao- Ổn định nhiệt độCầu Wheatstone18Ví dụ- Điện cực đo độ dẫn có thiết diện 6,00 cm2 đặt cáchnhau 1.5 cm. Tính hằng số bình (hằng số điện cực).- Độ dẫn của dung môi nước là 5,0 x10-6 S. Tính độ dẫnđiện riêng của nước.- Độ dẫn của dung dịch KCl 10-4 M là 6,42 x10-5[r]
b. BaCl2 và NaNO3d. Fe2(SO4)3 và KCl94) Có thể điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân các muối nào dưới đây:a. K2SO4, NaNO3b. CaCO3, KMnO4c. KNO3, KClO3d. MgCO3, CuSO495) Không dùng Na để đẩy Fe ra khỏi dung dịch FeSO4 vì:a. Phản ứng không xảy rac. Na là kim loại đứng trước[r]
nƣớc cũng đƣợc định vị ở lớp xen giữa những lớp hydroxit kim loại. Chỉ có các liênkết yếu tồn tại giữa các ion và phân tử này với lớp cơ bản. Điều này dẫn đến mộttrong những đặc điểm chủ yếu của họ vật liệu này là khả năng trao đổi anion củacác anion lớp xen giữa.Cấu trúc lớp của HT đƣợc đƣa ra trên[r]
Ngµy so¹n: ................Ngµy d¹y: Lớp.............TIẾT 29: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬI. MỤC TIÊU CỦA BÀI1.Kiến thứcHiểu được:- Phản ứng oxi hóa- khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa củanguyên tố.- Chất oxi hóa là chất nhận electron , chất khử là chất nhường electron.- Sự oxi hóa[r]
D. 46,8 gamBài 9: Sau khi khai thác quặng bôxit nhôm có lẫn các tạp chất: SiO2, Fe, các oxit của Fe. Để loại bỏ tạp chấtngười ta cho quặng vào dung dịch NaOH đặc nóng dư thu được dung dịch X và m gam chất rắn không tan Y.để xác định m gam chất rắn không tan chiếm bao nhiêu phần trẩmtng quặng[r]
Biểu hiện vượt mức catalase có khả năng chịu muối và chịu kiềm có nguồn gốc từ Halomonas trên vi khuẩn E.coli, tinh sạch, xác định đặc tính và biến đổi di truyềnMỤC TIÊU NGHIÊN CỨUTỪ KHÓATỔNG QUANIV. NỘI DUNG – KẾT QUẢBiểu hiện vượt mức catalase có khả năng chịu muối và chịu kiềm có nguồn gốc từ Hal[r]
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀIĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT 1PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠONăm học 2015- 2016Môn thi: Hoá Học -lớp 9Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giaođề)Bài 1: (1,5 điểm)Chỉ dùng axit H2SO4 loãng, hãy nhận biết 5 mẫu kim loại sau:Ba, Mg, Al, Fe, AgViết các PTHH xảy raBài[r]
NGUYỄN THỊ TRƯNGNGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ THỦYPHÂN ĐẦU TÔM THẺ CHÂN TRẮNG BẰNGENZYME ALCALASE ĐỂ THU DỊCH THỦYPHÂN PROTEINĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPGiảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ MỸ HƯƠNGNHA TRANG, 2016LỜI CẢM ƠNTrong suốt thời gian học tập và nghiên cứu để thực hiện đề tài tốt nghiệp, emđã nhận[r]
Câu 1: Trộn 100g dung dịch chứa một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 100g dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng m (dd A) < 200g. Cho 100g dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, khi phản ứng xong người ta thấy dung dịch vẫn còn dư muối sunfat.[r]
gồm hai oxit.Hòa tan hoàn toàn B trong dd H2SO4 đặc, nóng được 2,016 lít khí SO2 ( ở đktc) . Phầntrăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu là:A. 32,5%B. 42,4%C. 56,8%D. 63,5%Câu 67: Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 0,75M, khuấy kĩ hỗnhợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu[r]
??? + ??? = Al(OH)3 + NaClu.H2S + ??? = ??? + H2v.15. Nước chanh ép có tính axit vậy nước chanh ép có pH?A. pH 7 D. 7 16. Cho 8,96g mạt sắt vào 50 ml dung dịch HCl thuđc 3,36 lit khí. C M HCl là?A. 6MB. 7MC. 6.4MD. 3M17. Cho dung dịch chứa 20g NaOH vào dung dịch chứa36,5g HCl, nếu thử môi trường sa[r]
I Rèn luyện kĩ năng viết CTHH, PTHH và các phương pháp giải toán hoá học thông dụng. 1 Viết, hoàn thành các phương trình hoá học và hướng dẫn 1 số phương pháp giải toán hoá học thông dụng. 12 II Vận dụng các công thức tính toán hoá học 1 Bài tập về độ tan, nồng độ dung dịch... 04 2 Bài tập pha trộ[r]
* Lưu ý: Khi gặp bài toán cho hỗn hợp 2 kim loại (hoặc 2 muối) tác dụng với axit, đề bài yêu cầu chứng minh axit còn dư hay hỗn hợp 2 kim loại còn dư. Ta giải như sau: Giả sử hỗn hợp chỉ gồm một kim loại (hoặc muối) có M nhỏ, để khi chia khối lượng hỗn hợp 2 kim loại (hoặc hỗn hợp 2 muối) cho M có[r]
Tính toán các tham số trong phương trình BET, GAB và Oswin nhằm phỏng đoán khả năng bào quản thực phẩm ở các độ ẩm khác nhau. Dựa trên việc xác định độ ẩm cân bằng của thực phẩm với môi trường có độ ẩm không khí khác nhau (bằng các dung dịch muối bảo hòa) (theo định nghĩa là độ hoạt độ của nước aw).
Chương I: Sự điện li3Sự điện li4, 5Axit – Bazơ – Muối6Bài tập viết phương trình điện li của axit – bazơ – muối7, 8Sự điện li của nước – pH – Chất chỉ thị axit bazơ9Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH10Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH11, 12Phản ứng trao đổi[r]
a) Cho 15g hỗn hợp (X) gồm 2 kim loại Al và R ( kim loại R đứng trướchidro trong dây điện hóa) tác dụng với 1 lít dung dịch hỗn hợp axit HCl xM vàH2SO4 yM (với x=3y) thu được 8,4 lít khí H2 (dktc) dung dich (Y) và 2,55g kimloai không tan.Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch[r]
Câu 28 : Tính CM các ion trong dung dịch mới khi:a/ Trộn 200 ml dd NaOH 30% (D=1,2 g/ml) với 300 ml dd NaOH 2Mb/ trộn 50 ml dd NaOH 0,5M với 150 ml dd HCl 1MCâu 29 : Trộn lẫn 80ml dd KOH 0,45M với 35 ml dd H2SO4 0,8M thì thu được dd Da/ Tính nồng độ mol/lít các ion trong dd Db/ Tính thể tích dd Ba(O[r]