Bước 5:Vận chuyển và bảo quản bệnh phẩmTrước khi vận chuyển, đảm bảo bệnh phẩm đã được đóng gói theo đúng yêu cầu trên, tránh va đập gây đổvỡ.Mẫu bệnh phẩm được vận chuyển tới phòng thí nghiệm chuẩn thức bằng bình vận chuyển mẫu có đá0tích lạnh (2-8 C) trong vòng 24 – 48h sau[r]
MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH DTH TRONG PHÕNG THÍ NGHIỆM 1 Phân lập virus 2 Đánh dấu miễn dịch phát hiện virus trong nuôi cấy tế bào 3 Phương pháp hoá mô 4 ELISA phát hiện kháng nguy[r]
Câu 1: mục đích và ý nghĩa của chẩn đoán kỹ thuật? 3 Câu 2: khái niệm về thông số kết cấu? 3 Câu 3: khái niệm về thông số chẩn đoán? 4 Câu 4 : sơ đồ quá trình chẩn đoán? 5 Câu 5: trình bày các phương pháp chẩn đoán đơn giản ( nghe âm thanh, cảm nhận máu sắc của con người)? 6 Câu 6: xác định thông[r]
Bài 7. Nêu phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.Viết phương trình hoá học minh hoạ.Bài 7. Nêu phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hoá học minh hoạ.HS tự giải.
Phản ứng chuỗi pôlime sao chép ngược (RT-PCR) là một kỹ thuật đầy tiềm năng để định loại kiểu gien của virus cúm. Kiểu gien của virut (gồm có chuỗi đơn RNA) trước hết phải được tách ra. Sau đó, trong sao chép ngược, các bản sao DNA của RNA nguyên gốc (cDNA) được tổng hợp nhờ một[r]
TRẮC NGHIỆM - LIPID 1. Lipid là những chất không hoà tan trong dung môi: A. Alcol, cloroform B. Ether, aceton, hexan C. Aceton, hexan, nước D. Hexan, benzen, alcol E. Alcol, ether, benzen. 2. Các chất sau đây là lipid, trừ: A. Acid béo, sterol, triglycerid, phospholipid, vitamin A B. Acid bé[r]
)2 0.1M vừa đủ để phản ứng hết lượng chất khí dẫn vào .c. Tính khối lượng muối PbS thu được6. Điều chế:a. Nêu phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. Viết PTHH minh hoạ?.b. Nêu pp điều chế lưu huỳnh đioxit trong phòng thí nghiệm[r]
khi cả tuần, làm toàn thân suy nhược, lâu phục hồi. Để xác định siêu trùng Cúm, ta có thể nuôi cấy trong phòng thí nghiệm và thường là phải mấy ngày sau mới biết kết quả. Nên trong thực thế, việc định bệnh đều căn cứ vào sự xuất hiện của Cúm tại địa phương.[r]
Câu 4Nêu tên những sản phẩm được hình thành qua con đường lên men ở VSVCâu 5Mycobacterium tuberbulosis: đặc điểm sinh học, khả năng gây bệnh, phương pháp chuẩn đoán và điều trị Câu 6Nói rõ khả năng gây bệnh và phương pháp điều trị bệnh do shiefella gây raCâu[r]
Respiratory Sycytial Virus…) [6, 30, 51]. Tác nhân vi rút gây bệnh thường gặp là: vi rút thuộc họ Picornaviridae, Paramyxoviridae (RSV, vi rút á cúm…), Orthomyxoviridae (vi rút cúm A, B…) [1, 13, 51]. Trong đó, vi rút cúm được xem là một trong những căn nguy[r]
hiệu lâm sàng, dịch tễ và các xét nghiệm phát hiện sự hiện diện của virus cúm trong cơ thể bệnh, đó là các phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu (HA, heagglutination test), test chẩn đoán nhanh (Capillia Flu A/B test của hãng Nippon Becton Dickinson), hoặc các chẩn đoán[r]
Nga chế tạo vi mạch có thể phân biệt virus cúm Các nhà khoa học thuộc Viện Hóa sinh học và y khoa cơ bản, chi nhánh Viện Hàn lâm khoa học Nga tại Siberia, đã chế tạo một vi mạch có thể xác định loại virus cúm trên chim, bò, lợn và cả con người. Theo ông Alexander Sinya[r]
vào mũi, miệng người lành. - Thời gian lây: 1 ngày trước khi có triệu chứng và kéo dài 3-7 ngày sau khi khởi bệnh. b. Cơ chế bệnh sinh: Tương tự cơ chế bệnh sinh của các bệnh cúm thông thường. 4. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng Xem phần triệu chứng lâm sàng bệnh cúm. 5. [r]
Kỹ thuật ELISA được chia thành 2 loại: ELISA trực tiếp nhằm tìm kiếm kháng nguyên (ELISA capture hoặc ELISA sandwich) và ELISA gián tiếp nhằm tìm kiếm kháng thể (indirect hoặc ELISA cạnh tranh = competitive ELISA). Sự liên kết giữa kháng nguyên_kháng thể được phát hiện bằng cách thêm cơ chất của một[r]
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 - 2011Môn: Hóa học lớp 8 ( Thời gian làm bài: 45 phút.)Câu 1.a.Nguyên tử là gì? Cấu tạo nguyên tử? b.Thế nào là đơn chất? Thế nào là hợp chất? Lấy ví dụ cho mỗi loại. c.Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất gồm: Na và SO4(II)<[r]
serine NS3-4A phân cắt giữa leucine và những amino acid không phân cực nhỏ. Hoạt tính protease serine ảnh hưởng đến sự sao chép RNA virus,đóng vai trò thiết yếu trong khả năng tồn tại của virus. NS4A hoạt động như một yếu tố hỗ trợ hoạt tính protease serine NS3. NS4A và N[r]
serine NS3-4A phân cắt giữa leucine và những amino acid không phân cực nhỏ. Hoạt tính protease serine ảnh hưởng đến sự sao chép RNA virus,đóng vai trò thiết yếu trong khả năng tồn tại của virus. NS4A hoạt động như một yếu tố hỗ trợ hoạt tính protease serine NS3. NS4A và N[r]
nên khả năng lây lan rất nhanh, mạnh và khó kiểm soát, đặc biệt là tại các môi trường sinh hoạt tập thể như nhà trẻ, mẫu giáo, trường học các nhà nghiên cứu cho thấy trẻ em ở độ tuổi tiểu học có nguy cơ bị nhiễm cúm cao hơn từ 10 – 100 lần so với người lớn. Bệnh cúm ở trẻ em nếu không[r]
x 5 ngày; từ 16-23kg: 45mg x 2lần/ngày x 5 ngày; từ 24-40kg: 60mg x 2 lần/ngày x 5 ngày. Người lớn và trẻ trên 13 tuổi: 75mg x 2lần/ngày x 5 ngày. Ngoài ra, còn có hai loại thuốc kháng virus là Amantadine và Ribavirin được Bộ Y tế đưa vào phác đồ điều trị bệnh cúm A. Việc sử dụng các l[r]