a. Val-Phe-Gly-Ala. b. Ala-Val-Phe-Gly. c. Gly-Ala-Val-Phe. d. Gly-Ala-Phe-Val. Bài 25: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và trip[r]
KỸ THUẬT GIẢI BÀI TOÁN PEPTITLÝ THUYẾT CẦN CHÚ Ý- Cần nhớ phương trình thủy phân sau : ( A) n + (n − 1) H 2O → nA- Với các bài toán peptit tác dụng với kiềm ta cứ giả sử như nó bị thủy phânra thành các aminoaxit sau đó aminoaxit này mới tác dụng với Kiềm.(Chúý khi thủy phân thì[r]
đipeptit Ala-Gly ; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit A lần lượt là : a. Gly, Val. b. Ala, Val. c. Gly, Gly. d. Ala, Gly. Bài 20: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các a-amino axit còn thu được các đipetit: Gly-Ala ; Phe-Val ; Ala-Phe. C[r]
Câu 35: Peptit có công thức cấu tạo như sau:H2N-CH-CO-NH-CH2-CO-NH-CH-COOH CH3CH(CH3)2.Tên gọi đúng của peptit trên là:A. Ala-Ala-Val. B. Ala-Gly-Val. C. Gly – Ala – Gly. D. Gly-Val-Ala.Câu 36: Công thức nào sau đây của pentapeptit (A) thỏa điều kiện sau:+ Thủy phân hoàn toàn 1[r]
Số mol NaOH phản ứng và dư là : 2.0,1.(n+1)Số mol nước sinh ra (bằng số mol NaOH phản ứng): 0,1.(n+1)Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là :m + 0,1.18n + 0,1.2.(n + 1).40 − 0,1.18(n + 1) = m + 8(n + 1) − 1,8Khi đó có: m + 8(n + 1) − 1,8 − m = 8(n + 1) − 1,8 = 78,2 → n = 9BÀI TẬP RÈN LUYỆNCâu 1: Kh[r]
axit -aminocaproic policaproamit Lưu ý: các axit có gốc amino gắn ở vị trí , , không cho phản ứng trùng ngưng III. Ứng dụng:- Amino axit dùng làm nguyên liệu điều chế tơ nilon-6 Bài 11. I/peptit 1/ khái niệm -Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -amino axit liên kết với n[r]
lượt là : a. Gly, Val. b. Ala, Val. c. Gly, Gly. d. Ala, Gly. Bài 24: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các a-amino axit còn thu được các đipetit: Gly-Ala ; Phe-Val ; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X ? a. Val-Phe-Gly-Ala. b. Ala-Val-Phe-Gly. c. Gly-Ala-Val-Phe. d. Gly-Ala-P[r]
1/ khái niệm-Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.- Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,… gốc α-amino axit được gọi là đi-, tri-, tetrapeptit,…Những phân tử peptit chứa nhiều gốc α-amino axit ( trên 10) được gọi[r]
NH [CH2]5CO)nH2O PEPTIT- PROTEINI/PEPTIT1/ khái niệm-Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.- Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,… gốc α-amino axit được gọi là đi-, tri-, tetrapeptit,…Những phân tử pept[r]
2/ TÍNH CHẤT HỐ HỌC APHẢN ỨNG THUỶ PHÂN peptit cĩ thể bị thủy phân hồn tồn thành các _-AMINO AXIT_ nhờ xt : axit hoặc bazơ: Peptit _CĨ THỂBỊ THỦY PHÂN KHƠNG HỒN TỒN THÀNH CÁC PEPTIT NGẮ[r]
Bài 15: Một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe). Phân tử khối gần đúng của hemoglobin trên là : a. 12000. b. 14000. c. 15000. d. 18000. Bài 16: Đun nóng alanin thu được một số peptit trong đó có peptit A có phần trăm khối lượng ni[r]
C. 39,12.D. 38,68.Câu 3. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các α -aminoaxit có một nhóm –NH2 và mộtnhóm –COOH) bằng dung dịch NaOH (dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắncó khối lượng nhiều hơn khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết [r]
1/ khái niệm-Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.6LS;V_;; +939H9~$α6Y#đi-, tri-, tetrapepti9~LS;V_;; G0$α6("-KM,Y#;;;[r]
Một số kinh nghiệm giúp học sinh giải nhanh các bài tập thủy phân peptit và protein Một số kinh nghiệm giúp học sinh giải nhanh các bài tập thủy phân peptit và protein Một số kinh nghiệm giúp học sinh giải nhanh các bài tập thủy phân peptit và protein Một số kinh nghiệm giúp học sinh giải nhanh các[r]
2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối B – 2008) ðáp số: C. H3N+-CH2-COOHCl−, H3N+-CH(CH3)-COOHCl− - Vì ñipeptit ban ñầu chứa 1 ñơn phân có nhánh –CH3 nên sản phẩm phản ứng thủy phân bằng HCl (không
C. 30,6.D. 35,85.Câu 29: Cho các phát biểu sau:(a) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.(b) Tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp.(c) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “ len” đan áo rét.(d) Xenlulozơ trinitrat được[r]
CHƯƠNG XI: SỰ CHUYỂN HOÁ PROTEIN ĐƠN GIẢNKhái niệm chung:Những protein lạ khi vào máu người hay động vật bậc cao gây nên sự hình thành kháng thể và dị ứng. Khi đưa các sản phẩm phân tử cao của sự thủy phân protein các pepton vào mạch máu ta cũng thấy các triệu chứng của sự ngộ độc gọi là choá[r]
TÍNH CHẤT HÓA HỌC A PHẢN ỨNG THỦY PHÂN Khi đun nĩng protein với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim, các liên kết peptit trong phân tử protein bị phân cắt[r]
(SO4)3, MgCl2. Tổng số các chất kết tủa thu được làA. 6 B. 5 C. 7 D. 4Câu 13: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ chứa C; H; O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B, để trung hoà dung dịch KOH dư trong B cần dùng 80 ml dung dịch[r]