Qua công tác giảng dạy ở trường tôi nhận thấy việc học toán nói chung và bồi dưỡng học sinh khá giỏi toán nói riêng, muốn học sinh rèn luyện được tư duy sáng tạo trong việc học tập và giải toán thì bản thân mỗi người thầy cần phải có nhiều phương pháp và nhiều cách giải nhất. Trước mỗi bài tập tôi đ[r]
Chuyên đề số chính phương đầy đủ với nhiều bài tập hay và lời giải ngắn gọn dễ hiểu. ......................................................................................................................................................................................
CHUYEÂN ÑEÀ 5: SOÁ CHÍNH PHÖÔNG I. Soá chính phöông: A. Moät soá kieán thöùc: Soá chính phöông: soá baèng bình phöông cuûa moät soá khaùc Ví duï: 4 = 22; 9 = 32 A = 4n2 + 4n + 1 = (2n + 1)2 = B2 + Số chính phương không tận cùng bởi các chữ số: 2, 3, 7, 8 + Số chính phương chia hết cho 2 thì chia hế[r]
Lũy thừa bậc n của một số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a: A. Tóm tắt kiến thức: 1. Lũy thừa bậc n của một số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a: an= (n ≠ 0) a gọi là cơ số, n gọi là số mũ. Quy ước a1 = a. a2 còn được gọi là bình phương củ[r]
Tài liệu ôn thi vào lớp 10Bài tập số họcx2 y 2 1 16 y230. Chứng minh rằng với mọi n > 2 thì luôn tồn tại bộ số phân biệtsaocho31. Tìm 3 số tự nhiên, trong đó tích hai số trừ đi 1 thì chia hết cho số còn lại.32. Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho t[r]
Cung cấp các kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Hệ thặng dư , Số chính phương modul nguyên tố Góp tài liệu bồi dưỡng cho các học sinh trong các kì thi Olympic Toán học và các kì thi HSG phổ thông trung học.
● Trong chương trình khung của Bộ giáo dục dành cho các lớp chuyên Toán có phần kiến thức liên quan đến thặng dư bậc hai (hay thặng dư bình phương) theo modulo cho trước. ● Số chính phương mod p ( với p là số nguyên tố) đóng vai trò rất quan trong trong lí thuyết số và các nghành toán ứng dụng chẳ[r]
Thanh Mỹ, ngày 20 tháng 7 năm 2012 CHUYÊN ĐỀ 1: SỐ CHÍNH PHƯƠNG I. ĐỊNH NGHĨA: Số chính phương là số bằng bình phương đúng của một số nguyên. II. TÍNH CHẤT: 1. Số chính phương chỉ có thể có chữ số tận cùng bằng 0, 1, 4, 5, 6, 9 ; không thể có chữ số tận cùng bằng 2, 3, 7, 8. 2. Khi phân tích[r]
Các bài tập căn bản trong C++, gồm các bài về Phương trình,Lũy thừa, fibonaxi, giai thừa. các bài tập về số: số nguyên tố, số hoàn hảo, số chính phương. bài tập về dãy số, sắp xếp dãy số Các bài tập căn bản trong C++, gồm các bài về Phương trình,Lũy thừa, fibonaxi, giai thừa. các bài tập về số: số[r]
Với x, y ∈ NVì y3 = x2 nên y cũng là một số chính phương .Ta có 1000 ≤ abcd ≤ 9999 ⇒ 10 ≤ y ≤ 21 và y chính phương ⇒ y = 16⇒ abcd = 4096Bài 5: Tìm một số chính phương gồm 4 chữ số sao cho chữ số cuối là số nguyêntố, căn bậc hai của số đó có tổng các c[r]
123doc xin giới thiệu tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 6 phần số học. Tài liệu này hệ thống lại kiến thức về phần số học trong nhà trường, như: số tận cùng, số chính phương, ước chung lớn nhất... và các dạng bài tập, cách giải liên quan đến các vấn đề trên. Xem thêm các thông tin về Chuyên đề: B[r]
Bài 4: ( 1,5 điểm)Cho n là số tự nhiên và d là ước nguyên dương của 2n 2. Chứng minh rằng: n2 + d không làsố chính phương.Bài 5: (2,5 điểm)Cho a, b, c là các số thực dương thay đổi thỏa mãn: a + b + c = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của222biểu thức : P = 14(a + b + c ) +ab + bc + caa 2b + b[r]
Chuyên đề 1: SỐ CHÍNH PHƯƠNGI. ĐỊNH NGHĨA: Số chính phương là số bằng bình phương đúng của một số nguyên.II. TÍNH CHẤT:1. Số chính phương chỉ có thể có chữ số tận cùng bằng 0, 1, 4, 5, 6, 9 ; không thể có chữ số tận cùng bằng 2, 3, 7, 8.2. Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứ[r]
CHUYÊN ĐỀ 1: SỐ CHÍNH PHƯƠNGI. ĐỊNH NGHĨA: Số chính phương là số bằng bình phương đúng của một số nguyên.II. TÍNH CHẤT:1. Số chính phương chỉ có thể có chữ số tận cùng bằng 0, 1, 4, 5, 6, 9 ; không thể có chữ số tận cùng bằng 2, 3, 7, 8.2. Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương[r]
A. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Số học là một phân môn quan trọng trong toán học và đã gắn bó với chúng ta xuyên suốt quá trình học Toán từ bậc tiểu học đến trung học phổ thông. Chúng ta được tiếp xúc với Số học bắt đầu bằng những khái niệm đơn giản như tính chia hết, ước chung lớn nhất, bội ch[r]
Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên 72. Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên (ví dụ: 0, 1, 4, 9, 16...). Mỗi tổng sau có là một số chính phương không ? a) 13 + 23 ; b) 13 + 23 + 33; c) 13 + 23 + 33 + 43. Bài giải: Trước hết hãy tính tổng. a) 13 + 23= 1[r]
Tổng hợp các dạng bài tập về căn thức bậc 2 lớp 9. Phục vụ cho việc ôn thi vào 10.BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ CĂN BẬC HAIBài toán 1: SO SÁNH các giá trị chứa căn thức ( Không dùng máy tính ) Phương pháp so sánh : Với a>0 và b>0 thì nếu a > b a > b Bài toán 2: Tìm SỰ XÁC ĐỊNH của các bi[r]